Viện Nghiên Cứu Phật Học

MỤC LỤC TAM TẠNG ĐẠI CHÁNH 
(Đại Chánh tân tu Đại tạng Kinh) 
»

 

9. BỘ KINH TẬP

(Sūtrasannipāta, 經集部): T. 425–847

T14n0425, Kinh kiếp hiền, S. Bhadrakalpika-sūtra, 賢劫經 (Hiền kiếp kinh), 8 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 01/9/291. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 11/2010. Bản Việt 2: Thích Nữ Lệ Tuyên dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0425.

T14n0426, Kinh Phật nói về nhân duyên của ngàn đức Phật, 佛說千佛因緣經 (Phật thuyết thiên Phật nhân duyên kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 1/2010. Bản Việt 2: Thích Nữ Linh Thảo dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0426.

T14n0427, Kinh Phật nói về thần chú tám cát tường, S. Aṣṭabuddhaka- sūtra, 佛說八吉祥神呪經 (Phật thuyết Bát cát tường thần chú kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 222-229. Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0427.

T14n0428, Phật nói về thần chú tám mặt trời, S. Aṣṭabuddhaka-sūtra, 佛說八陽神呪經 (Phật thuyết bát dương thần chú kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0428.

T14n0429, Kinh Phật nói về tám danh hiệu Phật, S. Maṅgalāṣṭaka-sūtra, 佛說八部佛名經 (Phật thuyết bát bộ Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch vào năm 542 tại Chùa Kim Hoa (金華寺, Chin-hua ssu). Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0429.

T14n0430, Kinh tám điều cát tường, S. Aṣṭabuddhaka-sūtra, 八吉祥經 (Bát cát tường kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tăng-già-bà-la (Saṅghabhadra, 僧伽婆羅, Seng-ch’ieh-p’o-lo) dịch vào năm 506- 520 tại Chùa Chánh Quán (正觀寺, Cheng-kuan ssu). Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0430.

T14n0431, Kinh tám danh hiệu Phật, S. Aṣṭabuddhaka-sūtra, 八佛名號經 (Bát Phật danh hiệu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 586. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 25/11/2013; Hiệu đính: Thích Như Điển tại Chùa Viên Giác, Đức Quốc. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0431.

T14n0432, Kinh Phật nói về mười điều cát tường, 佛說十吉祥經(Phật thuyết thập cát tường kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 350-431. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 24/10/2013. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0432.

T14n0433, Kinh Phật nói về lưới báu, S. Ratnajālī-paripṛcchā-sūtra, 佛說寶網經(Phật thuyết bảo võng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0433.

T14n0434, Kinh Phật nói về tán dương công đức của các đức Phật, S. Kusuma-saṃcaya-sūtra, 佛說稱揚諸佛功德經 (Phật thuyết xưng dương chư Phật công đức kinh), 3 quyển. Bản Hán: Cát-ca-dạ (Kiṃkāry, 吉迦夜, Chi-chia-yeh) dịch vào năm 472 tại Bắc Đài (北臺, Pei-t’ai). Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0434.

T14n0435, Kinh Phật nói về tiêu diệt bóng tối trong mười phương, S.Daśadigandhakāravidhvaṃsana-sūtra, 佛說滅十方冥經 (Phật thuyết diệt thập phương minh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 07/10/306. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0435.

T14n0436, Kinh công đức sinh ra nhờ tiếp nhận và giữ gìn bảy danh hiệu Phật, 受持七佛名號所生功德經 (Thọ trì thất Phật danh hiệu sở sinh công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan- tsang) dịch ngày 04/02/651. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0436.

T14n0437, Kinh cậu trai Bảo Nguyệt hỏi pháp trong Đại thừa, S. Ratnacandra-paripṛcchā-sūtra, 大乘寶月童子問法經(Đại thừa Bảo Nguyệt đồng tử vấn pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0437.

T14n0438, Kinh Phật nói về chiếc mũ Phật thuộc Đại thừa trong Đại thừa, S. Buddhamakuṭa-sūtra, 佛說大乘大方廣佛冠經 (Phật thuyết Đại thừa đại Phương quảng Phật quán kinh), 2 quyển. Bản Hán: Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 法護, Fa-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0438.

T14n0439, Kinh Phật nói về các đức Phật, 佛說諸佛經 (Phật thuyết chư Phật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 29/1/2013, hiệu đính ngày 2/8/2013. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0439.

T14n0440, Kinh Phật nói về danh hiệu Phật, 佛說佛名經(Phật thuyết Phật danh kinh), 12 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 520-524. Bản Việt 1: Thích Thiện Chơn dịch năm 1969. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0440.

T14n0441, Kinh Phật nói về danh hiệu Phật, 佛說佛名經(Phật thuyết Phật danh kinh), 30 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 502-557. Bản Việt 1: Bùi Hoàng Long & Bùi Anh Tuấn dịch ngày 01/01/2011. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0441.

T14n0442, Kinh một ngàn năm trăm danh hiệu Phật trong mười phương, 十方千五百佛名經 (Thập phương thiên ngũ bách Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 4/2/2013; Hiệu đính: Nhóm Tam tạng KĐPG. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0442.

T14n0443, Kinh năm ngàn năm trăm danh hiệu Phật và thần chú diệt trừ tội chướng, S.Buddhanāmasahasrapañcaśatacatustripañcadaśa-sūtra, 五千五百佛名神呪除障滅罪經(Ngũ thiên ngũ bách Phật danh thần chú trừ chướng diệt tội kinh), 8 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa (Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 594. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 19/10/2013; Hiệu đính: Nhóm Tam tạng KĐPG. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0443.

T14n0444, Kinh Phật nói về một trăm danh hiệu Phật, 佛說百佛名經(Phật thuyết bách Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề-da- xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 582. Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch ngày 24/01/2011. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0444.

T14n0445, Kinh Phật nói về được các đức Phật hộ niệm với công đức không nghĩ bàn, 佛說不思議功德諸佛所護念經 (Phật thuyết bất tư nghị công đức chư Phật sở hộ niệm kinh), 2 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 220-265. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 8/2/2013; Hiệu đính: Nhóm Tam tạng KĐPG. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0445.

T14n0446a, Kinh ngàn danh hiệu Phật ở kiếp trang nghiêm trong quá khứ, 過去莊嚴劫千佛名經 (Quá khứ trang nghiêm kiếp thiên Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Hành Xuyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0446a.

T14n0446b, Kinh ngàn danh hiệu Phật ở kiếp trang nghiêm trong quá khứ, 過去莊嚴劫千佛名經 (Quá khứ trang nghiêm kiếp thiên Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 12/2008. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0446b.

T14n0447a, Kinh ngàn danh hiệu Phật ở kiếp hiền trong hiện tại, 現在賢劫千佛名經 (Hiện tại hiền kiếp thiên Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0447a.

T14n0447b, Kinh ngàn danh hiệu Phật ở kiếp hiền trong hiện tại, 現在賢劫千佛名經 (Hiện tại hiền kiếp thiên Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 12/2008. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0447b.

T14n0448a, Kinh ngàn danh hiệu Phật ở kiếp tinh tú trong tương lai, 未來星宿劫千佛名經 (Vị lai tinh tú kiếp thiên Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0448a.

T14n0448b, Kinh ngàn danh hiệu Phật ở kiếp tinh tú trong tương lai, 未來星宿劫千佛名經 (Vị lai tinh tú kiếp thiên Phật danh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 12/2008. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0448b.

T14n0449, Kinh Phật nói về lời nguyện kiếp trước của Phật Dược Sư, S. Bhaiṣajyaguru-pūrva-praṇidhāna-viśeṣa-vistara, 佛說藥師如來本願經 (Phật thuyết Dược Sư Như Lai bổn nguyện kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đạt-ma-cấp-đa (Dharmagupta, 達摩笈多, Ta-mo-chi-to) dịch ngày 02/01/616. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch ngày 19/01/2010; Thích Tâm Hạnh. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0449.

T14n0450, Kinh công đức về lời nguyện kiếp trước của Phật Dược Sư Lưu Ly Quang, S.Bhagavato-bhaiṣajyaguruvaiūryaprabhasya-pūrva- praidhānaviśeavistāra, 藥師琉璃光如來本願功德經 (Dược Sư Lưu Ly Quang Như Lai bổn nguyện công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 09/6/650. Bản Việt 1: Thích Huyền Dung dịch. Bản Việt 2: Thích Trí Quảng dịch tại Chùa Ấn Quang. Bản Việt 3: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0450.

T14n0451, Kinh công đức về lời nguyện kiếp trước của bảy Phật Dược Sư Lưu Ly Quang, S Bhaiṣajyaguru-vaiūrya-prabha-rāja-sūtra, 藥師琉璃光七佛本願功德經 (Dược Lưu Ly Quang thất Phật bổn nguyện công đức kinh), 2 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 707 tại điện Đại Nội Phất Quang (大內拂光殿, Ta-nei- fo-kuang tien). Bản Việt 1: Thích Nguyên Chơn dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch ngày 08/02/2011. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Thích Nữ Tâm Thường dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0451.

T14n0452, Kinh Phật nói về quán tưởng Bồ-tát Di-lặc sinh lên trời Tuṣita, S. Maitreyavyākaraṇa-sūtra, 佛說觀彌勒菩薩上生兜率天經 (Phật thuyết quán Di-lặc Bồ-tát thượng sinh Đâu-suất thiên kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching- sheng) dịch vào năm 455 tại Chùa Trúc Viên (竹園寺, Chu-yüan ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Như Phúc dịch tại Chùa Kim Quang, Nha Trang. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0452.

T14n0453, Kinh Phật nói về Bồ-tát Di-lặc ra đời, S. Maitreyavyākaraa- sūtra, 佛說彌勒下生經 (Phật thuyết Di-lặc hạ sinh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 303. Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Như Phúc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0453.

T14n0454, Kinh Phật nói về Bồ-tát Di-lặc ra đời và thành Phật, S Maitreyavyākaraṇa-sūtra, 佛說彌勒下生成佛經 (Phật thuyết Di- lặc hạ sinh thành Phật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Thích Nữ Như Phúc dịch tại Chùa Kim Quang, Nha Trang. Bản Việt 2: Thích Nữ Chúc Giải dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0454.

T14n0455, Kinh Phật nói về Bồ-tát Di-lặc ra đời và thành Phật, S. Maitreyavyākaraṇa-sūtra, 佛說彌勒下生成佛經 (Phật thuyết Di- lặc hạ sinh thành Phật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 701. Bản Việt 1: Thích Nữ Như Phúc dịch tại Chùa Kim Quang, Nha Trang. Bản Việt 2: Thích Nữ Chúc Giải dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0455.

T14n0456, Kinh Phật nói về Bồ-tát Di-lặc thành Phật vĩ đại, S. Maitreyavyākaraṇa-sūtra, 佛說彌勒大成佛經 (Phật thuyết Di-lặc đại thành Phật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Chúc Giải dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0456.

T14n0457, Kinh Phật nói về thời điểm Di-lặc ra đời, S. Maitreyavyā- karaṇa-sūtra, 佛說彌勒來時經 (Phật thuyết Di-lặc lai thời kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch ngày 01/11/2008. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0457.

T14n0458, Kinh Bồ-tát Văn-thù hỏi về lĩnh vực Bồ-tát, 文殊師利問菩薩署經 (Văn-thù-sư-lợi vấn Bồ-tát thự kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi- lâu-ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou-chia-ch’en) dịch. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0458.

T14n0459, Kinh Phật nói về Bồ-tát Văn-thù sám hối lỗi lầm, 佛說文殊悔過經 (Phật thuyết Văn-thù hối quá kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0459.

T14n0460, Kinh Phật nói về giới luật trong sạch của Bồ-tát Văn-thù, S.Paramārthasaṃvṛtisatyanirdeśa-sūtra, 佛說文殊師利淨律經 (Phật thuyết Văn-thù-sư-lợi tịnh luật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 14/5/289. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0460.

T14n0461, Kinh Phật nói về Bồ-tát Văn-thù hiện ra kho báu, S. Ratnakāraṇḍaka-vyūha-sūtra, 佛說文殊師利現寶藏經 (Phật thuyết Văn-thù-sư-lợi hiện bảo tạng kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 270. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0461.

T14n0462, Kinh rương báu Đại thừa, S. Ratnakāraṇḍaka-vyūha-sūtra, 大方廣寶篋經 (Đại Phương quảng bảo khiếp kinh), 3 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch vào năm 435-443 tại Chùa Ngõa Quan (瓦官寺, Wa-kuan ssu). Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0462.

T14n0463, Kinh Phật nói về Bồ-tát Văn-thù vào niết-bàn, 佛說文殊師利般涅槃經 (Phật thuyết Văn-thù-sư-lợi bát-niết-bàn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Niếp Đạo Chân (聶道真, Nieh Tao-chen) dịch vào năm 280-312. Bản Việt 1: Thích Nữ Thành Thông dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Nguyên Phước dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0463.

T14n0464, Kinh Phật nói Bồ-tát Văn-thù hỏi về giác ngộ, S. Gayāśīra- sūtra, 文殊師利問菩提經 (Văn-thù-sư-lợi vấn bồ-đề kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo- shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Thích Tâm Châu dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Nguyên Phước dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0464.

T14n0465, Kinh đỉnh núi Gayā, S. Gayāśīrṣa-sūtra, 伽耶山頂經 (Già- da sơn đảnh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 508-535. Bản Việt 1: Thích Nữ Nguyên Phước dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0465.

T14n0466, Kinh Phật nói về Tinh xá Đầu Voi, S. Gayāśīrṣa-sūtra, 佛說象頭精舍經 (Phật thuyết tượng đầu tinh xá kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tỳ-ni-đa-lưu-chi (Vinītaruci, 毘尼多流支, P’i-ni-to-liu-chih) dịch vào năm 582. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Thành dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0466.

T14n0467, Kinh đỉnh núi Gayā trong Đại thừa, S. Gayāśīrṣa-sūtra, 大乘伽耶山頂經 (Đại thừa già-da sơn đảnh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 693-694 tại Chùa Đại Chu Đông (大周東寺, Ta-chou-tung ssu). Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0467.

T14n0468, Kinh Bồ-tát Văn-thù hỏi, S. Mañjuśrī-paripṛcchā-sūtra, 文殊師利問經(Văn-thù-sư-lợi vấn kinh), 2 quyển. Bản Hán: Tăng-già-bà- la (Saṅghabhadra, 僧伽婆羅, Seng-ch’ieh-p’o-lo) dịch vào năm 518 tại quán Chiêm Vân (占雲館, Chan-yün kuan). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0468.

T14n0469, Kinh Bồ-tát Văn-thù hỏi: Phẩm chữ cái thứ mười bốn, 文殊問經字母品第十四 (Văn-thù vấn kinh tự mẫu phẩm đệ thập tứ), 1 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 01/02/2009. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0469.

T14n0470, Kinh Phật nói về Bồ-tát Văn-thù du hành, S. Mañjuśrī- vihāra-sūtra, 佛說文殊師利巡行經 (Phật thuyết Văn-thù-sư-lợi tuần hành kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0470.

T14n0471, Kinh Phậtnóivề Bồ-tát Văn-thù duhành, S. Mañjuśrī-vihāra- sūtra, 佛說文殊師利行經 (Phật thuyết Văn-thù-sư-lợi hành kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đậu-na-quật-đa (豆那掘多, Tou-na-chüeh-to) dịch vào năm 586. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0471.

T14n0472, Kinh Phật nói về Bồ-tát Văn-thù hỏi pháp về giác ngộ trong Đại thừa, S. Bodhipakṣanirdeśa-sūtra, 佛說大乘善見變化文殊師利問法經 (Phật thuyết Đại thừa thiện kiến biến hóa Văn-thù-sư-lợi vấn pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch vào năm 984. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0472.

T14n0473, Kinh Phật nói về Bồ-tát Diệu Cát Tường hỏi về ốc pháp Đại thừa, S. Mañjuśrī-paripcchā-sūtra, 佛說妙吉祥菩薩所問大乘法螺經 (Phật thuyết Diệu Cát Tường Bồ-tát sở vấn Đại thừa pháp loa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0473.

T14n0474, Kinh Phật nói về Vimalakīrti, S. Vimalakīrti-nirdeśa-sūtra, 佛說維摩詰經 (Phật thuyết Duy-ma-cật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-228. Bản Việt 1: Hạnh Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0474.

T14n0475, Kinh những điều Vimalakīrti nói, S. Vimalakīrti-nirdeśa- sūtra, 維摩詰所說經(Duy-ma-cật sở thuyết kinh), 3 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 406. Bản Việt 1: Thích Duy Lực dịch năm 1991 tại Từ Ân Thiền Ðường Santa Ana, Hoa Kỳ. Bản Việt 2: Thích Huệ Hưng dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0475.

T14n0476, Kinh nói về ngài Vô Cấu Xưng, S. Vimalakīrti-nirdeśa-sūtra, 說無垢稱經 (Thuyết Cấu Xưng kinh), 6 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 15/3 đến 01/9/650. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0476.

T14n0477, Kinh Phật nói về vua đỉnh trong Đại thừa, 佛說大方等頂王經 (Phật thuyết đại Phương quảng đảnh vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 308. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0477.

T14n0478, Kinh vua đỉnh trong Đại thừa, S. Vimalakīrti-nirdeśa-sūtra, 大乘頂王經(Đại thừa đảnh vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nguyệt- bà-thủ-na (Upaśūnya, 月婆首那, Yüeh-p’o-shou-na) dịch vào năm 545. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0478.

T14n0479, Kinh cậu trai Thiện , S. Vimalakīrti-nirdeśa-sūtra, 善思童子經 (Thiện Tư đồng tử kinh), 2 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 591. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0479.

T14n0480, Kinh Phật nói về người nữ Nguyệt Thượng, S. Candrôttarā- dārikā-paripṛcchā-sūtra, 佛說月上女經 (Phật thuyết Nguyệt Thượng nữ kinh), 2 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 591. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0480.

T14n0481, Kinh Bồ-tát Trì Nhân, S. Lokadharaparipṛcchā-sūtra, 持 人菩薩經 (Trì Nhân Bồ-tát kinh), 4 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0481.

T14n0482, Kinh Trì Thế, S. Lokadhara-paripṛcchā-sūtra, 持世經 (Trì Thế kinh), 4 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt 1: Thích Nhật Từ dịch 2013 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0482.

T14n0483, Kinh Bồ-tát Samanthabhadra, 三曼陀跋陀羅菩薩經(Tam-mạn-đà Bạt-đà-la Bồ-tát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Niếp Đạo Chân (聶道真, Nieh Tao-chen) dịch vào năm 291-300. Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0483.

T14n0484, Kinh những điều Bồ-tát Bất Tư Nghị Quang nói, S. Acintyaprabhāsa-nirdeśa-sūtra, 不思議光菩薩所說經 (Bất Tư Nghị Quang Bồ-tát sở vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0484.

T14n0485, Kinh Bồ-tát Vô Sở Hữu, 無所有菩薩經 ( Sở Hữu Bồ-tát kinh), 4 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa (Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) và người khác dịch vào năm 581-600. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0485.

T14n0486, Kinh Bồ-tát Sư Tử Trang Nghiêm Vương thưa hỏi, S. Maṇḍalāṣṭa-sūtra, 師子莊嚴王菩薩請問經 (Sư Tử Trang Nghiêm Vương Bồ-tát thỉnh vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Na-đề (Nadi, 那提, Na t’i) dịch vào năm 663 tại Chùa Từ Ân (慈恩寺, Tz’u-en ssu). Bản Việt 1: Thích Thọ Phước dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0486.

T14n0487, Kinh Bồ-tát Ly Cấu Tuệ hỏi về cách lạy Phật, 離垢慧菩薩所問禮佛法經(Ly Cấu Tuệ Bồ-tát sở vấn lễ Phật pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Na-đề (Nadi, 那提, Na t’i) dịch vào năm 663 tại Chùa Từ Ân (慈恩寺, Tz’u-en ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Nguyên Nhã dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0487.

T14n0488, Kinh hạnh giác ngộ của Bồ-tát Bảo Thọ, S. Bodhicaryāvatāra- sūtra, 寶授菩薩菩提行經 (Bảo Thọ Bồ-tát bồ-đề hành kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt 1: Thành Thông và Tịnh Hiền dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0488.

T14n0489, Kinh Phật nói về những điều Bồ-tát Trừ Cái Chướng hỏi, S. Ratnamegha-sūtra, 佛說除蓋障菩薩所問經 (Phật thuyết Trừ Cái Chướng Bồ-tát sở vấn kinh), 20 quyển. Bản Hán: Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 法護, Fa-hu) và người khác cùng dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0489.

T14n0490, Kinh Phật nói về tám Bồ-tát lớn, 佛說八大菩薩經 (Phật thuyết bát đại Bồ-tát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa- hsien) dịch. Bản Việt 1: Thân An và Minh Quý dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0490.

T14n0491, Kinh sáu Bồ-tát nên đọc tụng giữ gìn, 六菩薩亦當誦持經 (Lục Bồ-tát diệc đương tụng trì kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 25-220. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0491.

T14n0492a, Kinh Phật nói Ananda hỏi Phật về việc lành dữ, 佛說阿難問事佛吉凶經 (Phật thuyết A-nan vấn sự Phật cát hung kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Thành dịch. Bản Việt 2: Thích Đức Niệm dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0492a.

T14n0492b, Kinh Ananda hỏi Phật về việc lành dữ, 阿難問事佛吉凶經 (A-nan vấn sự Phật cát hung kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Đức Niệm dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0492b.

T14n0493, Kinh Phật nói về bốn việc của Ananda, 佛說阿難四事經(Phật thuyết A-nan tứ sự kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch. Bản Việt 1: Thích Bửu Hà dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0493.

T14n0494, Kinh bảy giấc mơ của Ananda, 阿難七夢經 (A-nan thất mộng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0494.

T14n0495, Kinh Phật nói về Ananda phân tích, 佛說阿難分別經 (Phật thuyết A-nan phân biệt kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 法護, Fa-hu) dịch vào năm 388-409 tại nước Hà Nam (河南國, Ho-nan kuo). Bản Việt 1: Chúc Đức dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0495.

T14n0496, Kinh Phật nói về kiếp trước của Đại Ca-diếp, S. Mahānāra- da-kassapa-jātaka, 佛說大迦葉本經 (Phật thuyết Đại Ca-diếp bổn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Huệ Đắc-Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0496.

T14n0497, Kinh Phật nói về Ma-ha Ca-diếp độ lão nghèo, 佛說摩訶迦葉度貧母經 (Phật thuyết Ma-ha Ca-diếp độ bần mẫu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa- t’o-lo) dịch. Bản Việt 1: Huệ Đắc-Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0497.

T14n0498, Kinh Phật nói về thuyết giảng vào đầu hôm, 佛說初分說經 (Phật thuyết sơ phần thuyết kinh), 2 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 1009. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0498.

T14n0499, Kinh Phật giúp Acela-Kassapa tự chuyển hóa khổ, 佛為阿支羅迦葉自化作苦經(Phật vi A-chi-la Ca-diếp tự hóa tác khổ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Chơn Tỉnh Tạng dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0499.

T14n0500, Kinh Rāhula nhẫn nhục, 羅云忍辱經 (La-vân nhẫn nhục kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0500.

T14n0501, Kinh Phật nói về công đức của Tỳ-kheo Panthaka, 佛說沙曷比丘功德經 (Phật thuyết Sa-hạt Tỳ-kheo công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0501.

T14n0502, Kinh Phật nói về việc đứng đắn cho Tỳ-kheo trẻ, 佛為年少比丘說正事經 (Phật vi niên thiếu Tỳ-kheo thuyết chánh sự kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch vào năm 290-307. Bản Việt 1: Thích Hạnh Tuệ dịch ngày 12/01/2014 tại Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ; Hiệu đính: Thích Như Điển tại Chùa Viên Giác, Đức Quốc. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0502.

T14n0503, Kinh Tỳ-kheo muốn tự sát để tránh tai tiếng xấu ở bên phụ nữ, 比丘避女惡名欲自殺經(Tỳ-kheo tỵ nữ ác danh dục tự sát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 12/01/2014. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0503.

T14n0504, Kinh Tỳ-kheo Thính Thí, 比丘聽施經 (Tỳ-kheo Thính Thí kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0504.

T14n0505, Kinh Phật nói về tôn giả Tùy Dũng, 佛說隨勇尊者經(Phật thuyết Tùy Dũng tôn giả kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0505.

T14n0506, Kinh vua Skandha, 犍陀國王經 (Kiền-đà quốc vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Hạnh Tuệ dịch ngày 20/12/2013 tại Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ; Hiệu đính: Thích Như Điển tại Chùa Viên Giác, Đức Quốc. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0506.

T14n0507, Kinh Phật nói về vua Ajātaśatru, 佛說未生冤經 (Phật thuyết Vị Sinh Oán kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih- ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0507.

T14n0508, Kinh vua Ajātaśatru hỏi về năm tội nghịch, 阿闍世王問五逆經 (A-xà-thế vương vấn ngũ nghịch kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch vào năm 290-307. Bản Việt 1: Thích Hạnh Tuệ dịch tại Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ; Hiệu đính: Thích Như Điển tại Chùa Viên Giác, Đức Quốc. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0508.

T14n0509, Kinh dự báo vua Ajātaśatru thành Phật, S. Ajātaśatru- sūtra, 阿闍世王授決經 (A-xà-thế vương thọ quyết kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0509.

T14n0510, Kinh người hái hoa dâng Phật làm trái lệnh vua và được dự báo làm Phật Diệu Hoa, S. Ajātaśatru-sūtra, 採花違王上佛授決號妙花經(Thái hoa vi vương thượng Phật thọ quyết hiệu Diệu Hoa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch vào năm 381-395 tại Chùa Tạ Trấn Tây (謝鎭西寺, Hsieh-chen-hsi ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0510.

T14n0511, Kinh Phật nói về năm ước nguyện của vua Bimbisara, 佛說蓱沙王五願經(Phật thuyết Bình-sa vương ngũ nguyện kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0511.

T14n0512, Kinh Phật nói về vua Suddhodana vào niết-bàn, 佛說淨飯王般涅槃經 (Phật thuyết Tịnh-phạn vương bát-niết-bàn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0512.

T14n0513, Kinh Phật nói về vua Lưu Ly, 佛說琉璃王經 (Phật thuyết Lưu Ly vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0513.

T14n0514, Kinh Phật nói về khuyên can vua, S. Rājāvavādaka-sūtra, 佛說諫王經 (Phật thuyết Gián vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch vào năm 455 tại Chùa Trúc Viên (竹園寺, Chu-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0514.

T14n0515, Kinh Như Lai giảng Phật pháp cho vua Thắng Quân, S. Rājāvavādaka-sūtra, 如來示教勝軍王經 (Như Lai thị giáo Thắng Quân vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan- tsang) dịch ngày 24/3/649. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0515.

T14n0516, Kinh Phật nói những điều vua Thắng Quân hỏi, S. Rājāvavādaka-sūtra, 佛說勝軍王所問經 (Phật thuyết Thắng Quân vương sở vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 1002. Bản Việt 1: Thích Hạnh Tuệ dịch ngày 1/1/2014 tại Chùa Phật Đà, California, Hoa Kỳ; Hiệu đính: Thích Như Điển tại Chùa Viên Giác, Đức Quốc. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0516.

T14n0517, Kinh Phật nói về vua Malla, 佛說末羅王經 (Phật thuyết Mạt-la vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt 1: Thân An và Minh Quý dịch ngày 13/1/2014. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0517.

T14n0518, Kinh Phật nói về vua Candrapati, 佛說旃陀越國王經(Phật thuyết Chiên-đà-việt quốc vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt 1: Thân An và Minh Quý dịch ngày 16/1/2014. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0518.

T14n0519, Kinh Phật nói về vua Madana, 佛說摩達國王經 (Phật thuyết Ma-đạt quốc vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0519.

T14n0520, Kinh Phật nói về nước Salvesalva, 佛說薩羅國經 (Phật thuyết Tát-la quốc kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0520.

T14n0521, Kinh Phật nói về vua Phạm-ma-nan, 佛說梵摩難國王經 (Phật thuyết Phạm-ma-nan quốc vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0521.

T14n0522, Kinh Phật nói về vua Phổ-đạt, 普達王經 (Phổ Đạt vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0522.

T14n0523, Kinh Phật nói về năm vị vua, 佛說五王經 (Phật thuyết ngũ vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0523.

T14n0524, Kinh Phật nói về luận chính trị và cách làm vua cho vua Udana, 佛為優填王說王法政論經 (Phật vi Ưu-điền vương thuyết vương pháp chính luận kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0524.

T14n0525, Kinh Phật nói về ba chỗ phiền não của con trai trưởng giả, 佛說長者子懊惱三處經 (Phật thuyết trưởng giả tử áo não tam xứ kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0525.

T14n0526, Kinh Phật nói về con trai trưởng giả Chế, 佛說長者子制經 (Phật thuyết trưởng giả tử Chế kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0526.

T14n0527, Kinh Phật nói về cậu trai Thệ, 佛說逝童子經 (Phật thuyết Thệ đồng tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Pháp Độ (支法度, Chih Fa-tu) dịch vào năm 301. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0527.

T14n0528, Kinh Phật nói về Bồ-tát Thệ, 佛說菩薩逝經 (Phật thuyết Bồ-tát Thệ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bạch Pháp Tổ (白法祖, Pai Fa-tsu) dịch vào năm 290-306. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0528.

T14n0529, Kinh Phật nói về A-cưu-lưu, 佛說阿鳩留經 (Phật thuyết A-cưu-lưu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0529.

T14n0530, Kinh Phật nói về trưởng giả Sumati, 佛說須摩提長者經 (Phật thuyết Tu-ma-đề trưởng giả kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0530.

T14n0531, Kinh Phật nói về trưởng giả Âm Duyệt, 佛說長者音悅經(Phật thuyết trưởng giả Âm Duyệt kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0531.

T14n0532, Kinh Tư-ha-muội, 私呵昧經 (Tư-ha-muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Thích Nữ Tâm Chánh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0532.

T14n0533, Kinh mảnh đất sản sinh Bồ-tát, S. Candraprabha-kumāra- sūtra, 菩薩生地經 (Bồ-tát sinh địa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Chánh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0533.

T14n0534, Kinh Phật nói về cậu trai Nguyệt Quang, S. Candraprabha- kumāra-sūtra, 佛說月光童子經 (Phật thuyết Nguyệt Quang đồng tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt: Thích Nữ Tâm Chánh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0534.

T14n0535, Kinh Phật nói về Thân Nhật, S. Candraprabha-kumāra-sūtra, 佛說申日經 (Phật thuyết Thân Nhật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Chánh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0535.

T14n0536, Kinh chuyện xưa về cậu trai Thân Nhật, S. Candraprabha- kumāra-sūtra, 申日兒本經 (Thân Nhật nhi bổn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o- lo) dịch vào năm 435-443. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Thanh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0536.

T14n0537, Kinh Phật nói về Việt-nan, 佛說越難經 (Phật thuyết Việt- nan kinh), 1 quyển. Bản Hán: Niếp Thừa Viễn (聶承遠, Nieh Ch’eng- yüan) dịch vào năm 290-307. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0537.

T14n0538, Kinh Phật nói về Ha-điêu A-na-hàm, 佛說呵雕阿那鋡經(Phật thuyết Ha-điêu A-na-hàm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm- vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Thanh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0538.

T14n0539, Kinh nhân duyên của trưởng giả Rucika, 盧至長者因緣經 (Lô chí trưởng giả nhân duyên kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Thanh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0539.

T14n0540a, Kinh Phật nói về Jyotiṣka, 佛說樹提伽經 (Phật thuyết Thọ-đề-già kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Thanh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http:// tripitaka.cbeta.org/T14n0540a.

T14n0540b, Kinh Phật nói về Jyotika, 佛說樹提伽經 (Phật thuyết Thọ-đề-già kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch. Bản Việt: Thích Nữ Huệ Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0540b.

T14n0541, Kinh Phật nói về Phật Đại và Tăng Đại, 佛說佛大僧大經(Phật thuyết Phật Đại Tăng Đại kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0541.

T14n0542, Kinh Phật nói về Da-kỳ, 佛說耶祇經 (Phật thuyết Da- kỳ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü- ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0542.

T14n0543, Kinh Phật nói về trưởng giả Cự Lực hỏi về Đại thừa, 佛說巨力長者所問大乘經 (Phật thuyết Cự Lực trưởng giả sở vấn Đại thừa kinh), 3 quyển. Bản Hán: Trí Cát Tường (智吉祥, Chih chi- hsiang) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0543.

T14n0544, Kinhcontraitrưởnggiả Biện Ý, S. Pratibhānamati-paripṛcchā- sūtra, 辯意長者子經 (Biện Ý trưởng giả tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Trường (法場, Fa-ch’ang) dịch vào năm 500-515 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0544.

T14n0545, Kinh Phật nói về trưởng giả Đức Hộ, 佛說德護長者經(Phật thuyết Đức Hộ trưởng giả kinh), 2 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề- da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 583. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0545.

T14n0546, Kinh Phật nói về cậu trai Kim Diệu, 佛說金耀童子經(Phật thuyết Kim Diệu đồng tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch vào năm 984. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0546.

T14n0547, Kinh trưởng giả Đại Hoa Nghiêm hỏi Phật về sức mạnh của thần sáng thế Narayana, 大花嚴長者問佛那羅延力經 (Đại Hoa nghiêm trưởng giả vấn Phật Na-la-diên lực kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bát-nhã (Prajña, 般若, Po-je) và Lợi-ngôn (Candra, 利言, Li-yen) dịch vào năm 790. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0547.

T14n0548, Kinh Phật nói về cậu trai Kim Quang Vương, 佛說金光王童子經 (Phật thuyết Kim Quang Vương đồng tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0548.

T14n0549, Kinh Phật nói về nhân duyên của cậu trai Quang Minh, 佛說光明童子因緣經 (Phật thuyết Quang Minh đồng tử nhân duyên kinh), 4 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 1007. Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Thiện dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0549.

T14n0550, Kinh nhân duyên của cậu trai Kim Sắc, 金色童子因緣經(Kim sắc đồng tử nhân duyên kinh), 12 quyển. Bản Hán: Duy Tịnh (惟淨, Wei-ching) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0550.

T14n0551, Kinh Phật nói về con gái của Mātaga, S. Mātaṅga-sūtra, 佛說摩鄧女經 (Phật thuyết Ma-đặng nữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0551.

T14n0552, Kinh Phật nói về con gái của Mātaga hiểu rõ sáu việc trong thân, S. Śārdūlakarāvadāna-sūtra, 佛說摩登女解形中六事經 (Phật thuyết Ma-đăng nữ giải hình trung lục sự kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0552.

T14n0553, Kinh Phật nói về nhân duyên của Amra và Jivaka, 佛說奈女祇域因緣經 (Phật thuyết Nại-nữ Kỳ-vực nhân duyên kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0553.

T14n0554, Kinh Phật nói về Amra và Jivaka, 佛說奈女耆婆經 (Phật thuyết Nại-nữ Kỳ-bà kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0554.

T14n0555a, Kinh con của năm mẹ, 五母子經 (Ngũ mẫu tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0555a.

T14n0555b, Kinh con của năm mẹ, 五母子經 (Ngũ mẫu tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0555b.

T14n0556, Kinh Phật nói về bảy người nữ, 佛說七女經 (Phật thuyết thất nữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0556.

T14n0557, Kinh Phật nói về người nữ Long Thí, 佛說龍施女經 (Phật thuyết Long Thí nữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih- ch’ien) dịch vào năm 222-229. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0557.

T14n0558, Kinh Phật nói về chuyện kiếp trước của Bồ-tát Long Thí, 佛說龍施菩薩本起經 (Phật thuyết Long Thí Bồ-tát bổn khởi kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa- hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0558.

T14n0559, Kinh Phật nói về bà lão, S. Mahālalikāparipṛcchā-sūtra, 佛說老女人經 (Phật thuyết lão nữ nhân kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0559.

T14n0560, Kinh Phậtnóivềbàlão Mahālalikā, S. Mahālalikāparipṛcchā- sūtra, 佛說老母女六英經 (Phật thuyết lão mẫu nữ Lục-anh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch vào năm 435-443. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0560.

T14n0561, Kinh Phật nói về bà lão, S. Mahālalikāparipcchā-sūtra, 佛說老母經 (Phật thuyết lão mẫu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 420-479. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0561.

T14n0562, Kinh Phật nói về người nữ Vô Cấu Hiền, S. Strīvivartavyākaraṇa-sūtra, 佛說無垢賢女經 (Phật thuyết Vô Cấu Hiền nữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 280-289. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0562.

T14n0563, Kinh Phật nói về bé gái nghe thấy trong thai mẹ, S. Strīvivartavyākaraṇa-sūtra, 佛說腹中女聽經(Phật thuyết phúc trung nữ thính kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đàm-vô-sấm (Dharmakṣema, 曇無讖, T’an-wu-ch’en) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0563.

T14n0564, Kinh Phật nói về chuyển nữ thành nam, S. Strīvivartavyā- karaṇa -sūtra, 佛說轉女身經 (Phật thuyết chuyển nữ thân kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đàm-ma-mật-đa (Dharmamitra, 曇摩蜜多, T’an- mo-mi-to) dịch vào năm 424 tại Chùa Kỳ-hoàn (祇洹寺, Ch’i-yüan ssu). Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0564.

T14n0565, Kinh thuận theo phương tiện khéo léo, S. Sirīvivartavyākaraa- sūtra, 順權方便經 (Thuận quyền phương tiện kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0565.

T14n0566, Kinh phẩm phương tiện vui trong trang sức anh lạc, S. Sirīvivartavyākaraṇa-sūtra, 樂瓔珞莊嚴方便品經 (Nhạo anh lạc trang nghiêm phương tiện phẩm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đàm-ma-da- xá (Dharmayaśas, 曇摩耶舍, T’an-mo-yeh-she) dịch vào năm 415. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0566.

T14n0567, Kinh Phật nói về Bà-la-môn nữ Thủ Ý, S. Śrīmatībrāmaṇīpar- ipṛcchā-sūtra, 佛說梵志女首意經 (Phật thuyết Phạm chí nữ thủ ý kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0567.

T14n0568, Kinh người nữ Hữu Đức hỏi về Đại thừa, S. Śrīmatībrāhmāi- paripcchā-sūtra, 有德女所問大乘經 (Hữu Đức nữ sở vấn Đại thừa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 693 tại Chùa Đại Chu Đông (大周東寺, Ta-chou-tung ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0568.

T14n0569, Kinh Phật nói về tâm sáng suốt, 佛說心明經 (Phật thuyết tâm minh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0569.

T14n0570, Kinh Phật nói về Hiền Thủ, S. Bhadraśri-sūtra, 佛說賢首經(Phật thuyết Hiền Thủ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thánh Kiên (聖堅, Sheng-chien) dịch vào năm 388-407. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0570.

T14n0571, Kinh Phật nói về phụ nữ gặp sự cô quạnh, 佛說婦人遇辜經 (Phật thuyết phụ nhân ngộ cô kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thánh Kiên (聖堅, Sheng-chien) dịch vào năm 388-407. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0571.

T14n0572, Kinh Phật nói về vợ của trưởng giả Pháp Chí, 佛說長者法志妻經(Phật thuyết trưởng giả Pháp Chí thê kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-439. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0572.

T14n0573, Kinhdựbáo Kṣemavatī thành Phật, 差摩婆帝授記經(Sai- ma-bà-đế thọ ký kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 525 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0573.

T14n0574, Kinh Phật nói về người nữ Kiên Cố, 佛說堅固女經(Phật thuyết Kiên Cố nữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 582. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0574.

T14n0575, Kinh Phậtnóivềvua Kinh trong Đại thừa, S. Bhavasaṅkrānti- sūtra, 佛說大方等修多羅王經 (Phật thuyết đại Phương đẳng tu-đa- la vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 508-535 tại Chùa Vĩnh Ninh (永寧寺, Yung-ning ssu). Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0575.

T14n0576, Kinh Phật nói về chuyển đổi hiện hữu, S. Bhavasaṅkrānti- sūtra, 佛說轉有經(Phật thuyết chuyển hữu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Phật-đà-phiến-đa (Buddhaśānta, 佛陀扇多, Fo-t’o-shan-to) dịch vào năm 539 tại Nghiệp Đô (鄴都, Yeh-tu). Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0576.

T14n0577, Kinh Phật nói về quay vòng giữa các hiện hữu trong Đại thừa, S. Bhavasaṅkrānti-sūtra, 佛說大乘流轉諸有經 (Phật thuyết Đại thừa lưu chuyển chư hữu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 28/10/ 701. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0577.

T14n0578, Kinh tín nữ Cấu hỏi, 無垢優婆夷問經 ( Cấu ưu-bà- di vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch vào năm 542. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0578.

T14n0579, Kinh pháp môn hạnh thánh của tín nữ, S. Upasikā- brahmacārya-dharmaparyāya-sūtra, 優婆夷淨行法門經 (Ưu-bà-di Tịnh hạnh pháp môn kinh), 2 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 397-439. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch tại Chùa Phước Thiện, Nha Trang; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh và Thích Tâm Hạnh. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Châu dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0579.

T14n0580, Kinh Phật nói về sự rõ nghĩa tiếng rống sư tử của con gái trưởng giả Am-đề-giá, 佛說長者女菴提遮師子吼了義經 (Phật thuyết trưởng giả nữ Am-đề-giá sư tử hống liễu nghĩa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 397-439. Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Châu dịch tại Chùa Phước Thiện, Nha Trang; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh và Thích Tâm Hạnh. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0580.

T14n0581, Kinh Phật nói về tám bậc thầy, 佛說八師經 (Phật thuyết bát sư kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0581.

T14n0582, Kinh Phật nói về Tôn-đa-da-trí, 佛說孫多耶致經 (Phật thuyết Tôn-đa-da-trí kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0582.

T14n0583, Kinh Phật nói về Bà-la-môn Hắc Thị, 佛說黑氏梵志經(Phật thuyết Hắc Thị Phạm chí kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 220-227. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0583.

T14n0584, Kinh Phạm chí móng tay dài thưa hỏi, S. Dīrghanakhaparivrā- jakaparipcchā-sūtra, 長爪梵志請問經 (Trường trảo Phạm chí thỉnh vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 05/02/701. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0584.

T15n0585, Kinh những điều Phạm thiên Trì Tâm hỏi, S. Brahmaviśeṣa- cintī-paripṛcchā-sūtra, 持心梵天所問經 (Trì Tâm Phạm thiên sở vấn kinh), 4 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 20/4/286. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0585.

T15n0586, Kinh Phạm thiên Ích hỏi, S. Brahmaviśeṣa-cintī-paripṛcchā- sūtra, 思益梵天所問經 (Tư Ích Phạm thiên sở vấn kinh), 4 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo- shih) dịch vào năm 402. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0586.

T15n0587, Kinh Phạm thiên Thắng Tư Duy hỏi, S. Brahmaviśea-cintī- paripcchā-sūtra, 勝思惟梵天所問經 (Thắng Tư Duy Phạm thiên sở vấn kinh), 6 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 518 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0587.

T15n0588, Kinh Phật nói về thiên tử Suvikrānta, S. Suvikrānta- devaputra-paripcchā-sūtra, 佛說須真天子經 (Phật thuyết Tu-chân thiên tử kinh), 4 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0588.

T15n0589, Kinh Phật nói về sự chống đối của ma, S. Mañjuśrīvikurvāṇa- parivarta-sūtra, 佛說魔逆經 (Phật thuyết ma nghịch kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 30/12/ 289. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0589.

T15n0590, Kinh Phật nói về bốn vua trời, S. Catur-devarāja-sūtra, 佛說四天王經 (Phật thuyết tứ thiên vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trí Nghiêm (智嚴, Chih-yen) và Bảo Vân (寶雲, Pao-yün) dịch vào năm 427 tại Chùa Chỉ Viên (枳園寺, Chih-yüan ssu). Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch ngày 25/02/2009. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0590.

T15n0591, Kinh những điều thiên tử Thương Chủ hỏi, 商主天子所問經 (Thương Chủ thiên tử sở vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật- đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 595. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0591.

T15n0592, Kinh trời thưa hỏi, S. Devatā-sūtra, 天請問經 (Thiên thỉnh vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 17/4/648. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch ngày 09/05/2010. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0592.

T15n0593, Kinh Phật nói về cách làm vua cho thiên tử Thắng Quang, S. Rājāvavādaka-sūtra, 佛為勝光天子說王法經(Phật vi Thắng Quang thiên tử thuyết vương pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 08/08/705. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0593.

T15n0594, Kinh Phật nói về nhân tu tập của thiên tử Đại Tự Tại, 佛說大自在天子因地經 (Phật thuyết Đại Tự Tại thiên tử nhân địa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0594.

T15n0595, Kinh Phật nói về thiên tử Sūkarikāva tiếp nhận ba quy y được thoát đường ác, S. Sūkarikāvadāna-sūtra, 佛說嗟韈曩法天子受三歸依獲免惡道經 (Phật thuyết Ta-miệt-nẵng-pháp thiên tử thọ tam quy y hoạch miễn ác đạo kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法 天, Fa-t’ien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0595.

T15n0596, Kinh Phật nói về thái tử Tích-la của vua trời, 佛說天王太子辟羅經 (Phật thuyết thiên vương thái tử Tích-la kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 350-431. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0596.

T15n0597, Kinh anh em vua rồng, S. Nandopanandanāgarājadamana- sūtra, 龍王兄弟經 (Long vương huynh đệ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0597.

T15n0598, Kinh Phậtnóivềvuarồngbiển, S. Sāgaranāgarāja-paripcchā- sūtra, 佛說海龍王經 (Phật thuyết Hải Long vương kinh), 4 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 27/08/285. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0598.

T15n0599, Kinh Phật giảng dấu ấn chánh pháp cho vua rồng biển, S. Sāgaranāgarāja-paripṛcchā-sūtra, 佛為海龍王說法印經 (Phật vi Hải Long vương thuyết pháp ấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 13/07/711. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0599.

T15n0600, Kinh con đường mười nghiệp thiện, 十善業道經(Thập thiện nghiệp đạo kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thật-xoa-nan-đà (Śikṣānanda, 實叉難陀, Shih-ch’a-nan-t’o) dịch vào năm 695-700. Bản Việt 1: Thích Nhật Từ dịch 2013 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0600.

T15n0601, Kinh Phật giảng Đại thừa cho vua rồng Sāgara, S. Sāga- ranāgarāja-paripṛcchā-sūtra, 佛為娑伽羅龍王所說大乘經 (Phật vi Sa-già-la long vương sở thuyết Đại thừa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0601.

T15n0602, Kinh Phật nói về chánh niệm với hơi thở ra vào, 佛說大安般守意經 (Phật thuyết đại an-ban-thủ-ý kinh), 2 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0602.

T15n0603, Kinh [năm] tổ hợp và [sáu] giác quan với [sáu] đối tượng, 陰持入經 (Âm trì nhập kinh), 2 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0603.

T15n0604, Kinh Phật nói về ba mươi bảy phẩm hành thiền, 佛說禪行三十七品經 (Phật thuyết thiền hạnh tam thập thất phẩm kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0604.

T15n0605, Kinh tư duy pháp trong thực hành thiền, 禪行法想經(Thiền hành pháp tưởng kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0605.

T15n0606, Kinh quả vị của người tu Du-già, S. Yogācāra-bhūmi-sūtra, 修行道地經 (Tu hành đạo địa kinh), 7 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 26/03/284. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0606.

T15n0607, Kinh quả vị của đường tu [Du-già], S. Yogācāra-bhūmi-sūtra, 道地經 (Đạo địa kinh), 1 quyển. Tăng-ca-la-sát (Saṃgharakṣa, 僧伽羅剎, Seng-ch’ieh-lo-ch’a) sáng tác. Bản Hán: Hậu Hán An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0607.

T15n0608, Kinh quả vị của đường tu [Du-già], S. Yogācāra-bhūmi-sūtra, 小道地經 (Tiểu đạo địa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Diệu (支曜, Chih-yao) dịch vào năm 185 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0608.

T15n0609, Kinh cốt lõi thiền, 禪要經 (Thiền yếu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 25-220. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0609.

T15n0610, Kinh Phật nói các câu đoạn về quán nội thân, 佛說內身觀章句經(Phật thuyết nội thân quán chương cú kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 25-220. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0610.

T15n0611, Kinh quán pháp, 法觀經 (Pháp quán kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0611.

T15n0612, Kinh quán thân, 身觀經 (Thân quán kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Quang dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0612.

T15n0613, Kinh phương pháp sâu xa về thiền, 禪祕要法經 (Thiền bí yếu pháp kinh), 3 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) và người khác dịch vào năm 402-412. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0613.

T15n0614, Kinh định ngồi thiền, S. Samādhi-sūtra, 坐禪三昧經 (Tọa thiền tam-muội kinh), 2 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch ngày 04/03/402 - 27/02/407. Bản Việt 1: Thích Nguyên Xuân dịch tại Chùa Thiên Phú, Nha Trang. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0614.

T15n0615, Kinh Bồ-tát khuyên ngăn về sắc dục, 菩薩訶色欲法經 (Bồ- tát ha sắc dụcpháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Thích Nguyên Xuân dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0615.

T15n0616, Giải thích cốt yếu về tu thiền, 禪法要解 (Thiền pháp yếu giải), 2 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402- ngày 01/02/405. Bản Việt 1: Thích Nguyên Xuân dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0616.

T15n0617, Phương pháp cốt yếu về tu thiền, 思惟略要法 (Tư duy lược yếu pháp), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Thích Nguyên Chơn dịch năm 2010 tại Chùa Phú Quang. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0617.

T15n0618, Kinh thiền Pháp Cứu, S. Dharmatara-dhyāna-sūtra, 達摩多羅禪經 (Đạt-ma-đa-la thiền kinh), 2 quyển. Bản Hán: Phật-đà- bạt-đà-la (Buddhabhadra, 佛馱跋陀羅, Fo-t’o-pa-t’o-lo) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0618.

T15n0619, Phương pháp cốt yếu về Kinh năm cửa thiền, 五門禪經要用法 (Ngũ môn thiền kinh yếu dụng pháp), 1 quyển. Bản Hán: Phật-đà-mật-đa (佛陀蜜多,Fo-t'o-mi-to) soạn; Đàm-ma-mật-đa (Dharmamitra, 曇摩蜜多, T’an-mo-mi-to) dịch vào năm 441 tại Chùa Kỳ-hoàn (祇洹寺, Chih-yüan ssu). Bản Việt 1: Thích Nguyên Xuân dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0619.

T15n0620, quyết trị các bệnh thiền, 治禪病祕要法 (Trị thiền bệnh bí yếu pháp), 2 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch ngày 04-21/10/455. Bản Việt 1: Thích Nguyên Xuân dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0620.

T15n0621, Kinh Phật nói về định ấn Phật, S. Samādhi-sūtra, 佛說佛印三昧經 (Phật thuyết Phật ấn tam-muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt 1: Huệ Đắc dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0621.

T15n0622, Kinh Phật nói về định tự phát nguyện, S. Samādhi-sūtra, 佛說自誓三昧經 (Phật thuyết Tự thệ tam-muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148‐170. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0622.

T15n0623, Kinh Phật nói về định tự phát nguyện và chứng đắc một mình của Như Lai, S. Samādhi-sūtra, 佛說如來獨證自誓三昧經(Phật thuyết Như Lai độc chứng tự thệ tam-muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0623.

T15n0624, Kinh Phật nói Druma Kinnara hỏi về định Như Lai, S. Druma-kinnararāja-paripṛcchā-sūtra, 佛說伅真陀羅所問如來三昧經 (Phật thuyết Độn-chân-đà-la sở vấn Như Lai tam-muội kinh), 3 quyển. Bản Hán: Chi-lâu-ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou- chia-ch’en) dịch vào năm 168-172 tại Lạc Đô (洛都, Lo-tu). Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0624.

T15n0625, Kinh những điều vua Kinnara Đại Thụ hỏi, S. Druma- kinnararāja-paripṛcchā-sūtra, 大樹緊那羅王所問經 (Đại thọ Khẩn-na-la vương sở vấn kinh), 4 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0625.

T15n0626, Kinh Phật nói về vua Ajātaśatru, S. Ajātaśatru-kaukṛtya- vinodana-sūtra, 佛說阿闍世王經 (Phật thuyết A-xà-thế vương kinh), 2 quyển. Bản Hán: Chi-lâu-ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou- chia-ch’en) dịch vào năm 147-186 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt 1: Phước Thắng dịch tại Vạn Ninh, Khánh Hòa; Hiệu đính: Thích Ðổng Minh và Giác Tuệ. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0626.

T15n0627, Kinh định vượt tất cả của Bồ-tát Văn-thù, S. Ajātaśat- ru-kaukṛtya-vinodana-sūtra, 文殊支利普超三昧經 (Văn-thù-chi-lợi Phổ siêu tam-muội kinh), 3 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharma- rakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 28/01/287. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0627.

T15n0628, Kinh Phật nói về chánh pháp chưa từng có, S. Ajātaśatru- kauktyavinodana-sūtra, 佛說未曾有正法經 (Phật thuyết vị tằng hữu chánh pháp kinh), 6 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa- t’ien) dịch vào năm 1000. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh, Thích Tâm Hạnh. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0628.

T15n0629, Kinh Phật nói về đặt bát, S. Ajātaśatru-kaukṛtya-vinodana- sūtra, 佛說放鉢經 (Phật thuyết phóng bát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-317. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0629.

T15n0630, Kinh Phật nói về tâm ý định trọn đủ ánh sáng, 佛說成具光明定意經(Phật thuyết Thành cụ quang minh định ý kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Diệu (支曜, Chih-yao) dịch vào năm 179 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0630.

T15n0631, Kinh Phật nói về định chân lý và giới luật, S. Samādhi-sūtra, 佛說法律三昧經 (Phật thuyết Pháp luật tam-muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253 tại Đông Cung (東宮, Tung-kung). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0631.

T15n0632, Kinh Phật nói về định dấu ấn trí tuệ, S. Tathāgata- jñānamudrā-samādhi-sūtra; Samādhi-sūtra, 佛說慧印三昧經 (Phật thuyết Tuệ Ấn tam-muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0632.

T15n0633, Kinh Phật nói về dấu ấn trí tuệ Như Lai, 佛說如來智印經(Phật thuyết Như Lai Trí ấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 420-479. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0633.

T15n0634, Kinh Phật nói về dấu ấn trí tuệ Đại thừa, 佛說大乘智印經 (Phật thuyết Đại thừa Trí ấn kinh), 5 quyển. Bản Hán: Trí Cát Tường (智吉祥, Chih chi-hsiang) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0634.

T15n0635, Kinh Phật nói về định truyền đạo hiển bày rộng, S. Anavataptanāgarāja-paripṛcchā-sūtra, 佛說弘道廣顯三昧經 (Phật thuyết hoằng đạo quảng hiển tam-muội kinh), 4 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 308. Bản Việt: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0635.

T15n0636, Kinh định báu vật vô cực, S. Samādhi-sūtra, 無極寶三昧經 (Vô cực bảo tam-muội kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 21/04/307. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0636.

T15n0637, Kinh Phật nói về định Như Lai báu, S. Samādhi-sūtra, 佛說寶如來三昧經 (Phật thuyết Bảo Như Lai tam-muội kinh), 2 quyển. Bản Hán: Kỳ-đa-mật (Gītamitra, 祇多蜜, Ch’i to-mi) dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0637.

T15n0638, Kinh Phật nói về định vượt ánh sáng mặt trời, S. Samādhi- sūtra, 佛說超日明三昧經 (Phật thuyết Siêu nhật minh tam-muội kinh), 2 quyển. Bản Hán: Niếp Thừa Viễn (聶承遠, Nieh Ch’eng- yüan) dịch vào năm 265-290. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0638.

T15n0639, Kinh chánh định đèn trăng, S. Samādhirāja-candrapradīpa- sūtra, 月燈三昧經(Nguyệt đăng tam-muội kinh), 10 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 557 tại Chùa Thiên Bình (天平寺, T’ien-ping ssu). Bản Việt: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0639.

T15n0640, Kinh Phật nói về định đèn trăng, S. Samādhirāja- candrapradīpa-sūtra, 佛說月燈三昧經 (Phật thuyết Nguyệt đăng tam-muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tiên Công (先公, Hsien-kung) dịch. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0640.

T15n0641, Kinh Phật nói về định đèn trăng, S. Samādhirāja- candrapradīpa-sūtra, 佛說月燈三昧經 (Phật thuyết Nguyệt Đăng tam- muội kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tiên Công (先公, Hsien-kung) dịch vào năm 320-479. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0641.

T15n0642, Kinh Phật nói về định kiện tướng, S. Śūraṃgama-samādhi-sūtra, 佛說首楞嚴三昧經 (Phật thuyết Thủ-lăng-nghiêm tam-muội kinh), 2 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Thích Trí Quang dịch 2017 tại Chùa Từ Đàm. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch ngày 13/04/2009. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0642.

T15n0643, Kinh Phật nói về biển chánh định quán tưởng Phật, 佛說觀佛三昧海經 (Phật thuyết quán Phật tam-muội hải kinh), 10 quyển. Bản Hán: Phật-đà-bạt-đà-la (Buddhabhadra, 佛馱跋陀羅, Fo-t’o-pa-t’o-lo) dịch vào năm 420-423 tại Dương Châu (揚州, Yang- chou). Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0643.

T15n0644, Kinh Phật nói về bản tính chánh định Kim cương thanh tịnh không hư không diệt, 佛說金剛三昧本性清淨不壞不滅經(Phật thuyết Kim cương tam-muội bổn tính thanh tịnh bất hoại bất diệt kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 350-431. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0644.

T15n0645, Kinh dấu ấn vào định và không vào định, S. Niyatāniyata- gati-mudrāvatāra-sūtra, 不必定入定入印經 (Bất tất định nhập định nhập ấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch vào năm 542. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0645.

T15n0646, Kinh dấu ấn vào định và không vào định, S. Niyatāniyata- gati-mudrāvatāra-sūtra, 入定不定印經 (Nhập định bất định ấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 27/05/700. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0646.

T15n0647, Kinh định trang nghiêm sức mạnh, S. Samādhi-sūtra, 力莊嚴三昧經 (Lực trang nghiêm tam-muội kinh), 3 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 585. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0647.

T15n0648, Kinh định thần biến chiếu soi tĩnh lặng, S. Praśānta-viniśaya- prātihārya-samādhi-sūtra, 寂照神變三摩地經 (Tịch chiếu thần biến tam-ma-địa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 01/02/664. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0648.

T15n0649, Kinh quan sát sự vận hành của sự vật, 觀察諸法行經 (Quan sát chư pháp hành kinh), 4 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch ngày 07/07/595. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0649.

T15n0650, Kinh các pháp không vận hành, S. Sarvadharmā- pravṛttinirdeśa-sūtra, 諸法無行經(Chư pháp vô hành kinh), 2 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo- shih) dịch vào năm 401. Bản Việt 1: Định Huệ dịch ngày 23/10/1981 tại Thiền viện Thường Chiếu. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0650.

T15n0651, Kinh Phật nói về sự vật vốn không có, S. Sarvadharmā- pravṛttinirdeśa-sūtra, 佛說諸法本無經 (Phật thuyết chư pháp bổn kinh), 3 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 595. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0651.

T15n0652, Kinh Phật nói về tuyên nói các pháp theo sự thay đổi trong Đại thừa, 佛說大乘隨轉宣說諸法經 (Phật thuyết Đại thừa tùy chuyển tuyên thuyết chư pháp kinh), 3 quyển. Bản Hán: Thiệu Đức (紹德, Shao-te) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0652.

T15n0653, Kinh kho tàng Phật, S. Buddhapiṭakaduḥśīlanirgraha- sňtra, 佛藏經 (Phật tạng kinh), 3 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch ngày 24/07/405. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0653.

T15n0654, Kinh Phật nói về vào pháp môn không phân biệt, S. Avi- kalpapraveśadhāraī-sūtra, 佛說入無分別法門經(Phật thuyết nhập vô phân biệt pháp môn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 1007. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0654.

T15n0655, Kinh Phật nói về tính không tuyệt đối, 佛說勝義空經(Phật thuyết thắng nghĩa không kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch vào năm 1017. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0655.

T16n0656, Kinh chuỗi ngọc Bồ-tát, 菩薩瓔珞經 (Bồ-tát Anh Lạc kinh), 14 quyển. Bản Hán: Trúc Phật Niệm (竺佛念, Chu Fo-nien) dịch vào năm 376. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0656.

T16n0657, Kinh Phật nói về bàn tay hoa, S. Kuśalamūlasamparigraha-sūtra, 佛說華手經 (Phật thuyết hoa thủ kinh), 10 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 406 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt 1: Thích Bảo Lạc dịch ngày 10/7/1990 tại Pháp Bảo Tự, Sydney, Úc đại lợi. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0657.

T16n0658, Kinh mây báu, S. Ratnamegha-sūtra, 寶雲經(Bảo vân kinh), 7 quyển. Bản Hán: Mạn-đà-la-tiên (曼陀羅仙, Man-t’o-lo-hsien) dịch vào năm 503 tại Dương Đô (楊都, Yang-tu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0658.

T16n0659, Kinh mây báu Đại thừa, 大乘寶雲經 (Đại thừa bảo vân kinh), 7 quyển. Bản Hán: Mạn-đà-la-tiên (曼陀羅仙, Man-t’o-lo- hsien) và Tăng-già-bà-la (Saṅghabhadra, 僧伽婆羅, Seng-ch’ieh-p’o- lo) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0659.

T16n0660, Kinh Phật nói về mưa báu, S. Ratnamegha-sūtra, 佛說寶雨經 (Phật thuyết bảo vũ kinh), 10 quyển. Bản Hán: Đạt-ma-lưu- chi (Dharmaruci, 達摩流支, Ta mo liu chih) dịch vào năm 693 tại Chùa Phật Thọ Ký (佛授記寺, Fo-shou-chi ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0660.

T16n0661, Kinh trăm tướng phước trong Đại thừa, S. Mañjuśrī- paripṛcchā-sūtra, 大乘百福相經 (Đại thừa bách phước tướng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho- lo) dịch vào năm 683 tại Chùa Tây Thái Nguyên (西太原寺, Hsi- t’ai-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0661.

T16n0662, Kinh trăm tướng phước trang nghiêm trong Đại thừa, S. Mañjuśrīparipṛcchā-sūtra, 大乘百福莊嚴相經(Đại thừa bách phước trang nghiêm tướng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) dịch vào năm 683 tại Chùa Tây Thái Nguyên (西太原寺). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0662.

T16n0663, Kinh ánh sáng vàng kim, S. Suvarṇa-prabhāsa-sūtra, 金光明經 (Kim quang minh kinh), 4 quyển. Bản Hán: Đàm-vô-sấm (Dharmakṣema, 曇無讖, T’an-wu-ch’en) dịch vào năm 414-421. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0663.

T16n0664, Kinh ánh sáng vàng kim (trọn bộ), S. Suvarṇa-bhāsôttamaḥ sňtrêndra-rājaḥ, 合部金光明經 (Hợp bộ kim quang minh kinh), 8 quyển. Bản Hán: Bảo Quý Hợp (寶貴合, Pao-kuei-ho) vào năm 597 tại Chùa Đại Hưng Thiện (大興善寺, Ta-shing-shan ssu). Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0664.

T16n0665, Kinh vua tối cao ánh sáng vàng kim, S. Suvara-bhāsôttamasūtrêndra-rāja, 金光明最勝王經 (Kim quang minh tối thắng vương kinh), 10 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 17/11/703. Bản Việt 1: Thích Trí Quang dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0665.

T16n0666, Kinh kho tàng Như Lai trong Đại thừa, S. Tathāgatagarbha- sūtra, 大方等如來藏經 (Đại Phương đẳng Như Lai tạng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Phật-đà-bạt-đà-la (Buddhabhadra, 佛馱跋陀羅, Fo-t’o-pa-t’o-lo) dịch vào năm 420 tại Chùa Đạo Tràng (道場寺, Tao-ch’ang ssu). Bản Việt 1: Thích Trí Thủ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0666

T16n0667, Kinh kho tàng Như Lai trong Đại thừa, S. Tathāgatagarbha- sūtra, 大方廣如來藏經 (Đại Phương quảng Như Lai tạng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0667.

T16n0668, Kinh Phật nói về không tăng không giảm, S. Anūnat- vāpūrṇatva-nirdeśa-parivarta-sūtra, 佛說不增不減經 (Phật thuyết bất tăng bất giảm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiru- ci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 525 tại Lạc Dương (洛陽, Lo yang). Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 5/10/2013; Hiệu đính: Nhóm Tam tạng KĐPG. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0668.

T16n0669, Kinh Phật nói về nương tựa tuyệt đối, S. Anuttarāśraya-sūtra, 佛說無上依經 (Phật thuyết thượng y kinh), 2 quyển. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch ngày 16/10/557. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0669.

T16n0670, Kinh báu vật của Lakāvatāra, S. Laṅkāvatāra-sūtra, 楞伽阿跋多羅寶經 (Lăng-già A-bạt-đa-la bảo kinh), 4 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch vào năm 443 tại Chùa Đạo Tràng (道場寺, Tao-ch’ang ssu). Bản Việt 1: Thích Duy Lực dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0670.

T16n0671, Kinh vào xứ La, S. Laṅkāvatāra-sūtra, 入楞伽經(Nhập Lăng-già kinh), 10 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 513 tại Lạc Đô (洛都, Lo- tu). Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0671.

T16n0672, Kinh vào xứ Lakā trong Đại thừa, S. Laṅkāvatāra-sūtra, 大乘入楞伽經 (Đại thừa nhập Lăng-già kinh), 7 quyển. Bản Hán: Thật-xoa-nan-đà (Śikṣānanda, 實叉難陀, Shih-ch’a-nan-t’o) dịch ngày 27/05/700. Bản Việt 1: Thích Nữ Trí Hải dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0672.

T16n0673, Kinh hợp nhất với Đại thừa, S. Mahāyānābhisamaya-sūtra, 大乘同性經 (Đại thừa đồng tính kinh), 2 quyển. Bản Hán: Xà-na-da- xá (Jñānayaśas, 闍那耶舍, She-na-yeh-she) dịch vào năm 570 tại Chùa Tứ Thiên Vương (四天王寺, Ssu-t’ien-wang ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0673.

T16n0674, Kinh chứng ngộ Đại thừa, S. Mahāyānābhisamaya-sūtra, 證契大乘經 (Chứng khế Đại thừa kinh), 2 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha- la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) dịch vào năm 680 tại Chùa Đông Thái Nguyên (東太原寺, Tung-t’ai-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0674.

T16n0675, Kinh giải thoát sâu xa, S. Saṃdhi-nirmocana-sūtra, 深密解脫經 (Thâm mật giải thoát kinh), 5 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 514 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0675.

T16n0676, Kinh giải thoát sâu xa, S. Saṃdhi-nirmocana-sūtra, 解深密經 (Giải thâm mật kinh), 5 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 18/08/647. Bản Việt 1: Thích Trí Quang dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0676.

T16n0677, Kinh Phật nói về tháo mở nút thắt, S. Saṃdhi-nirmocana- sūtra, 佛說解節經 (Phật thuyết giải tiết kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch vào năm 557 tại Chùa Chế Chỉ (制旨寺, Chih-chih ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0677.

T16n0678, Kinh nghĩa hoàn hảo về quả vị giải thoát liên tục, S. Saṃdhinirmocana-sūtra, 相續解脫地波羅蜜了義經 (Tương tục giải thoát địa ba-la-mật liễu nghĩa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na- bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch vào năm 435-443. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0678.

T16n0679, Kinh rõ nghĩa về chỗ tùy thuận do Như Lai tạo ra trong giải thoát liên tục, 相續解脫如來所作隨順處了義經 (Tương tục giải thoát Như Lai sở tác tùy thuận xứ liễu nghĩa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o- lo) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0679.

T16n0680, Kinh Phật nói về quả vị Phật, S. Buddhabhūmi-sūtra, 佛說佛地經 (Phật thuyết Phật địa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 12/08/645. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Quang dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0680.

T16n0681, Kinh trang nghiêm bí mật trong Đại thừa, S. Ghana-vyūha, Mahāyāna-ghana-vyūha-sūtra, 大乘密嚴經 (Đại thừa mật nghiêm kinh), 3 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti- p’o-ho-lo) dịch vào năm 676-688. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0681.

T16n0682, Kinh trang nghiêm bí mật trong Đại thừa, S. Ghana-vyūha, Mahāyāna-ghana-vyūha-sūtra, 大乘密嚴經 (Đại thừa mật nghiêm kinh), 3 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0682.

T16n0683, Kinh Phật nói về ruộng phước của các đức, 佛說諸德福田經 (Phật thuyết chư đức phước điền kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Lập (法立, Fa-li), Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch tại Lạc Dương (洛陽, Lo- yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0683.

T16n0684, Kinh Phật nói về khó đền đáp công ơn cha mẹ, 佛說父母恩難報經(Phật thuyết phụ mẫu ân nan báo kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Quang dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0684.

T16n0685, Kinh Phật nói về phương pháp cứu độ, S. Ullambana-sūtra, 佛說盂蘭盆經 (Phật thuyết Vu-lan-bồn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Thích Trí Quang dịch năm 2015 tại Chùa Già Lam. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 3: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0685.

T16n0686, Kinh Phật nói về Vu-lan đền ân, 佛說報恩奉盆經 (Phật thuyết báo ân phụng bồn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 20/08/2012. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0686.

T16n0687, Kinh Phật nói về con hiếu thảo, 佛說孝子經 (Phật thuyết hiếu tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-317. Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0687.

T16n0688, Kinh Phật nói về điều chưa từng có, S. Ajātaśatru-kaukṛtyavi- nodana-sūtra, 佛說未曾有經(Phật thuyết vị tằng hữu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 25-220. Bản Việt 1: Thích Bửu Hà dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0688.

T16n0689, Kinh điều hiếm có nhất, S. Adbhuta-dharma-paryāya, 甚希有經 (Thậm hy hữu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 02/07/649. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0689.

T16n0690, Kinh Phật nói về so sánh công đức hiếm có, 佛說希有挍量功德經 (Phật thuyết hy hữu giảo lượng công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 586. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0690.

T16n0691, Kinh không thể so sánh, 最無比經(Tối vô tỷ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 01/09/649. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0691.

T16n0692, Kinh Phật nói về làm hình tượng Phật, S. Tathāgata-pratibimba- pratiṣṭānu-śaā-sūtra, 佛說作佛形像經 (Phật thuyết tác Phật hình tượng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 25-220. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 10/4/2013. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0692.

T16n0693, Kinh Phật nói về phước báo làm hình tượng Phật, S. Tathāgata-pratibimba-pratiṣṭānu-śaā-sūtra, 佛說造立形像福報經(Phật thuyết tạo lập hình tượng phước báo kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt 1: Thích Nữ Đức Thuận dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0693.

T16n0694, Kinh Phật nói về công đức tạo tượng trong Đại thừa, S. Tathāgata-pratibimba-pratiṣṭānu-śaā-sūtra, 佛說大乘造像功德經(Phật thuyết Đại thừa tạo tượng công đức kinh), 2 quyển. Bản Hán: Đề- vân-bát-nhã (Devaprajñā, 提雲般若, T’i-yün Po-je) dịch vào năm 691 tại Chùa Đại Chu Đông (大周東寺, Ta-chou-tung ssu). Bản Việt 1: Thích Thiện Thông dịch năm 1993. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0694.

T16n0695, Kinh Phật nói về rửa hình tượng Phật, 佛說灌洗佛形像經 (Phật thuyết quán tẩy Phật hình tượng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch vào năm 290-3-06. Bản Việt 1: Thích Lệ Nhã và Thích Nguyên Nhã dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0695.

T16n0696, Kinh Phật nói về Bồ-tát lớn, 佛說摩訶剎頭經(Phật thuyết Ma-ha-sát-đầu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thánh Kiên (聖堅, Sheng- chien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0696.

T16n0697, Kinh Phật nói về công đức tắm tượng, 佛說浴像功德經(Phật thuyết dục tượng công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bảo Tư Duy (Ratnacinta, 寶思惟, Pao ssu-wei) dịch ngày 21/02/705. Bản Việt 1: Quảng Minh dịch ngày 23/06/2009. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0697.

T16n0698, Kinh công đức tắm Phật, 浴佛功德經 (Dục Phật công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 18/05/710. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0698.

T16n0699, Kinh Phật nói về công đức xây tháp, 佛說造塔功德經(Phật thuyết tạo tháp công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) dịch vào năm 680. Bản Việt 1: Trần Văn Nghĩa dịch ngày 05/04/2011. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0699.

T16n0700, Kinh công đức đi nhiễu bên phải tháp Phật, S. Caityapradakṣiṇagātha-sūtra, 右繞佛塔功德經 (Hữu nhiễu Phật tháp công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thật-xoa-nan-đà (Śikṣānanda, 實叉難陀, Shih-ch’a-nan-t’o) dịch. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0700.

T16n0701, Kinh Phật nói về Tăng đoàn tắm trong phòng ấm, 佛說溫室洗浴眾僧經(Phật thuyết ôn thất tẩy dục chúng tăng kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0701.

T16n0702, Kinh Phật nói về công đức cúng đèn, S. Pradīpadānīya-sūtra, 佛說施燈功德經 (Phật thuyết thí đăng công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh- she) dịch vào năm 558 tại Chùa Thiên Bình (天平寺, T’ien-p’ing ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0702.

T16n0703, Kinh nhân duyên của chàng Ngón Tay Đèn, 燈指因緣經 (Đăng Chỉ nhân duyên kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Thành dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0703.

T16n0704, Kinh Phật nói về trống cam lộ chánh pháp trên lầu gác, S. Kňṭāgāra-sňtra, 佛說樓閣正法甘露鼓經(Phật thuyết lâu các chánh pháp cam lộ cổ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0704.

T16n0705, Kinh Phật nói về bố thí, S. Dānādhikāra-sūtra, 佛說布施經(Phật thuyết bố thí kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa- hsien) dịch. Bản Việt 1: Thích Nguyên Lộc dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0705.

T16n0706, Kinh Phật nói về năm bố thí lớn, 佛說五大施經 (Phật thuyết ngũ đại thí kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Thiên Ân dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0706.

T16n0707, Kinh Phật nói về công đức xuất gia, 佛說出家功德經(Phật thuyết xuất gia công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt 1: Thích Nguyên Lộc dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0707.

T16n0708, Kinh hiểu rõ sự sống chết, S. Śālistambhaka-sūtra, 了本生死經(Liễu bổn sinh tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih- ch’ien) dịch vào năm 222-229. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0708.

T16n0709, Kinh Phật nói về thân cây lúa, S. Śālistambhaka-sūtra, 佛說稻芉經 (Phật thuyết đạo can kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0709.

T16n0710, Kinh Bồ-tát Từ Thị nói dụ ngôn về điều kiện làm lúa lớn trong Đại thừa, S. Śālistambhaka-sūtra, 慈氏菩薩所說大乘緣生稻[ 卄/幹]喻經 (Từ thị Bồ-tát sở thuyết Đại thừa duyên sinh xưng đạo can dụ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Quảng Minh dịch ngày 23/04/2011. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0710.

T16n0711, Kinh Śālistambhaka trong Đại thừa, S. Śālistambhaka-sūtra, 大乘舍黎娑擔摩經(Đại thừa Xá-lê-sa-đam-ma kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0711.

T16n0712, Kinh Phật nói về lúa Đại thừa, 佛說大乘稻芉經 (Phật thuyết Đại thừa đạo cản kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0712.

T16n0713, Kinh tư duy mười hai mắc xích sự sống dưới cây Pattra,S. Nidāna-sūtra, 貝多樹下思惟十二因緣經 (Bối-đa thọ hạ tư duy thập nhị nhân duyên kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 222-229. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0713.

T16n0714, Kinh đường thánh về duyên khởi , S. Nidāna-sūtra, 緣起聖道經 (Duyên khởi thánh đạo kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 17/02/649. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0714.

T16n0715, Kinh Phật nói về dụ ngôn thành cổ, S. Nidāna-sūtra, 佛說舊城喻經 (Phật thuyết cựu thành dụ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0715.

T16n0716, Kinh nói về mắc xích đầu tiên [trong mười hai] nhân duyên, 緣生初勝分法本經 (Duyên sinh sơ thắng phần pháp bổn kinh), 2 quyển. Bản Hán: Đạt-ma-cấp-đa (Dharmagupta, 達摩笈多, Ta-mo-chi- to) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0716.

T16n0717, Kinh phân tích về mắc xích đầu tiên [trong mười hai] nhân duyên, S. Vikalpa-pratītya-samutpāda-dharmôttara-praveśa-sūtra, 分別緣起初勝法門經 (Phân biệt duyên khởi sơ thắng pháp môn kinh), 2 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 10/03/650. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0717.

T16n0718, Kinh Phật nói về phân tích [mười hai] nhân duyên, S. Jātaka-sūtra, 佛說分別緣生經 (Phật thuyết phân biệt duyên sinh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa-t’ien) dịch. Bản Việt 1: Thích Thiện Trí dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0718.

T16n0719, Kinh điềm lành về mười hai nhân duyên, 十二緣生祥瑞經 (Thập nhị duyên sinh tường thụy kinh), 2 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0719.

T16n0720, Tuyển tập về La-sát Vô Minh, 無明羅剎集(Vô Minh La-sát tập), 3 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 351-431. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0720.

T17n0721, Kinh lĩnh vực quán niệm chánh pháp, S. Mahā-smṛty- upasthāna-sūtra, 正法念處經 (Chánh pháp niệm xứ kinh), 70 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch vào năm 538-541 tại Nghiệp Thành (鄴城, Yeh-ch’eng). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0721.

T17n0722, Kinh lĩnh vực quán niệm thánh về pháp tuyệt vời, S. Saddharma-Mahā-smṛty-upasthāna-sūtra, 妙法聖念處經 (Diệu pháp thánh niệm xứ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa- t’ien) dịch vào năm 985. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0722.

T17n0723, Kinh ngắn về phân tích nghiệp báo, 分別業報略經 (Phân biệt nghiệp báo lược kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-tát Đại Dũng (大勇菩薩, Ta yung P’u-sa) biên soạn; Tăng-già-bạt-ma (Saṅghavarman, 僧伽跋摩, Seng-ch’ieh-pa-mo) dịch vào năm 434-442. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0723.

T17n0724, Kinh Phật nói về quả báo nghiệp xấu nhằm giáo hóa địa ngục, 佛說罪業應報教化地獄經 (Phật thuyết tội nghiệp ứng báo giáo hóa địa ngục kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Thiện Trí dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0724.

T17n0725, Kinh Phật nói thi kệ về sáu cõi, 佛說六道伽陀經 (Phật thuyết lục đạo già-đà kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa- t’ien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0725.

T17n0726, Kinh sáu nẻo luân hồi, S. agatikārikā-sūtra, 六趣輪迴經(Lục thú luân hồi kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-tát Mã Minh (馬鳴菩薩, Ma-ming P’u-sa) biên tập; Nhật Xưng (日稱, Jih-ch’eng) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0726.

T17n0727, Kinh con đường mười nghiệp bất thiện, S. Daśākuśalakar- mapatha-nirdeśa-sūtra, 十不善業道經 (Thập bất thiện nghiệp đạo kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-tát Mã Minh (馬鳴菩薩, Ma-ming P’u- sa) biên tập; Nhật Xưng (日稱, Jih-ch’eng) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0727.

T17n0728,Kinhtuyểntậpquantrọngvềgiáopháp,S.Dharmasamuccaya- sūtra, 諸法集要經(Chư pháp tập yếu kinh), 10 quyển. Bản Hán: Tôn giả Quán Vô Úy (觀無畏尊者, Kuan-wu-wei Tsun-che) tập; Nhật Xưng (日稱, Jih-ch’eng) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0728.

T17n0729, Kinh Phật nói về phân tích sự xuất hiện của thiện ác, 佛說分別善惡所起經 (Phật thuyết phân biệt thiện ác sở khởi kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0729.

T17n0730, Kinh Phật nói về các đặc điểm [của bậc Thánh], 佛說處處經 (Phật thuyết xứ xứ kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0730.

T17n0731, Kinh Phật nói về mười tám tù ngục, 佛說十八泥犁經(Phật thuyết thập bát nê-lê kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0731.

T17n0732, Kinh Phật nói về tâm ý mắng nhiếc, 佛說罵意經 (Phật thuyết mạ ý kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0732.

T17n0733, Kinh Phật nói về tâm ý kiên định, 佛說堅意經(Phật thuyết kiên ý kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Quang dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0733.

T17n0734, Kinh Phật nói về quỷ hỏi Mục-kiền-liên, 佛說鬼問目連經(Phật thuyết quỷ vấn Mục-liên kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Chơn Tỉnh Tạng dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0734.

T17n0735, Kinh Phật nói về bốn nguyện, 佛說四願經 (Phật thuyết tứ nguyện kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 222-229. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0735.

T17n0736, Kinh Phật nói về bốn điều tổn hại bản thân, 佛說四自侵經 (Phật thuyết tứ tự xâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0736.

T17n0737, Kinh tai ương do tham dục tạo ra, 所欲致患經 (Sở dục trí hoạn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch tháng 2/304. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0737.

T17n0738, Kinh Phật nói về phân biệt, 佛說分別經 (Phật thuyết phân biệt kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt 1: Thích Thiện Trí dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0738.

T17n0739, Kinh Phật nói về xem thường chánh pháp, 佛說慢法經(Phật thuyết mạn pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch vào năm 290-307. Bản Việt 1: Thích Thiện Trí dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0739.

T17n0740, Kinh Phật nói về Át-đa-hòa-đa-kỳ, 佛說頞多和多耆經 (Phật thuyết Át-đa-hòa-đa-kỳ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-317. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0740.

T17n0741, Kinh các câu văn về năm khổ, 五苦章句經(Ngũ khổ chương cú kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch vào năm 381-395. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0741.

T17n0742, Kinh Phật nói về tự ái, 佛說自愛經(Phật thuyết tự ái kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch vào năm 381-395. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0742.

T17n0743, Kinh Phật nói về lòng trung thành, S. Prajñāpāramitā- hdaya, 佛說忠心經(Phật thuyết trung tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0743.

T17n0744, Kinh Phật nói về dứt trừ sợ hãi và tai họa, S. Śrīkaṇṭha-sūtra, 佛說除恐災患經(Phật thuyết trừ khủng tai hoạn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thánh Kiên (聖堅, Sheng-chien) dịch vào năm 388-408. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0744.

T17n0745, Kinh Phật nói về kho tàng hỗn hợp, 佛說雜藏經 (Phật thuyết tạp tạng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiển (法顯, Fa-hsien) dịch vào năm 405 tại Chùa Đạo Tràng (道場寺, Tao-ch’ang ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0745.

T17n0746, Kinh báo ứng của quỷ đói, 餓鬼報應經 (Ngạ quỷ báo ứng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0746.

T17n0747a, Kinh Phật nói về báo ứng tội phước, 佛說罪福報應經(Phật thuyết tội phước báo ứng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà- la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch. Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0747a.

T17n0747b, Kinh Phật nói về báo ứng tội phước trôi lăn trong năm cõi, 佛說輪轉五道罪福報應經 (Phật thuyết luân chuyển ngũ đạo tội phước báo ứng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0747b.

T17n0748, Kinh Phật nói về bảo vệ sự thanh tịnh, 佛說護淨經 (Phật thuyết hộ tịnh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0748.

T17n0749, Kinh Phật nói về nhân duyên của thầy Tăng Hộ, S. Saṅgharakṣitāvadāna-sūtra, 佛說因緣僧護經 (Phật thuyết nhân duyên tăng hộ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0749.

T17n0750, Kinh Sa-di-la, 沙彌羅經 (Sa-di-la kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 351-431. Bản Việt 1: Không rõ người dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0750.

T17n0751a, Kinh Phật nói về năm người không trăn trở, 佛說五無反復經 (Phật thuyết ngũ vô phản phục kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0751a.

T17n0751b, Kinh Phật nói về năm người không trăn trở, 佛說五無返復經 (Phật thuyết ngũ vô phản phục kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0751b.

T17n0752, Kinh Phật nói về năm người không trăn trở, 佛說五無返復經 (Phật thuyết ngũ vô phản phục kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0752.

T17n0753, Kinh mười hai loại người chết, 十二品生死經 (Thập nhị phẩm sinh tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch. Bản Việt 1: Thích Nguyên Hưng dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0753.

T17n0754, Kinh Phật nói về nhân duyên chưa từng có, S. Adbhutad- harmparyāya-sūtra, 佛說未曾有因緣經 (Phật thuyết vị tằng hữu nhân duyên kinh), 2 quyển. Bản Hán: Đàm Cảnh (曇景, T’an-Ching) dịch vào năm 479-502 tại Dương Đô (楊都, Yang-tu). Bản Việt 1: Thích Hành Trụ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0754.

T17n0755, Kinh Phật nói về thiện nam Tịnh Ý hỏi, 佛說淨意優婆塞所問經(Phật thuyết Tịnh Ý ưu-bà-tắc sở vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Hằng Đạt dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0755.

T17n0756, Kinh Phật nói về tám điều nhàn rỗi và không nhàn rỗi, 佛說八無暇有暇經 (Phật thuyết bát vô hạ hữu hạ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 28/10/701. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0756.

T17n0757, Kinh Phật nói về lông dựng đứng do vui mừng, 佛說身毛喜豎經(Phật thuyết thân mao hỷ thụ kinh), 3 quyển. Bản Hán: Duy Tịnh (惟淨, Wei-ching) và người khác dịch vào năm 1023. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0757.

T17n0758, Kinh Phật nói về các vận hành có tạo tác, S. Anityatā-sūtra, 佛說諸行有為經 (Phật thuyết chư hành hữu vi kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa-t’ien) dịch vào năm 984. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0758.

T17n0759, Kinh Phật nói về so sánh tuổi thọ, S. Āyuparyanta-sūtra, 佛說較量壽命經 (Phật thuyết giảo lượng thọ mạng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch vào năm 984. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0759.

T17n0760, Kinh chất vấn suốt ngày,1 惟日雜難經 (Duy nhật tạp nan kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0760.

T17n0761, Kinh Phật nói về tuyển tập pháp, S. Dharmasaṃgīti-sūtra, 佛說法集經 (Phật thuyết pháp tập kinh), 6 quyển. Bản Hán: Bồ-đề- lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 515 tại Lạc Đô (洛都, Lo-tu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0761.

T17n0762, Kinh Phật nói về ý nghĩa quyết định, S. Arthaviniścaya- dharmaparyāya-sūtra, 佛說決定義經 (Phật thuyết quyết định nghĩa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch vào năm 998. Bản Việt 1: Thích Hạnh Tuệ; Hiệu đính: Thích Như Điển tại Chùa Viên Giác, Đức Quốc dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0762.

T17n0763, Kinh Phật nói về quyết định về ý nghĩa cỗ xe pháp, 佛說法乘義決定經 (Phật thuyết pháp thừa nghĩa quyết định kinh), 3 quyển. Bản Hán: Kim Tổng Trì (金總持, Chin tsung-ch’ih) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0763.

T17n0764, Kinh Phật nói về Phật pháp qua con số, S. Harmasangraha- sūtra, 佛說法集名數經(Phật thuyết pháp tập danh số kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0764.

T17n0765, Kinh chuyện kiếp trước, S. Itivṛttaka-sūtra, 本事經 (Bổn sự kinh), 7 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 10/10-06/12/650. Bản Việt 1: Thích Như Điển dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0765.

T17n0766, Kinh Phật nói về pháp thân, S. Dharmaśarīra-sūtra, 佛說法身經 (Phật thuyết pháp thân kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0766.

T17n0767, Kinh Phật nói về ba loại đệ tử, 佛說三品弟子經 (Phật thuyết tam phẩm đệ tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0767.

T17n0768, Kinh ba loại trí tuệ, 三慧經 (Tam tuệ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 397-439. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0768.

T17n0769, Kinh Phật nói về bốn nhóm đệ tử, 佛說四輩經(Phật thuyết tứ bối kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0769.

T17n0770, Kinh Phật nói về bốn điều không thể được, 佛說四不可得經 (Phật thuyết tứ bất khả đắc kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0770.

T17n0771, Kinh bốn điều nên học, 四品學法經 (Tứ phẩm học pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch vào năm 435-443. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0771.

T17n0772, Kinh bốn pháp Đại thừa, S. Caturdharmaka-sūtra, 大乘四法經 (Đại thừa tứ pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) dịch vào năm 680 tại Chùa Đông Thái Nguyên (東太原寺, Tung-t’ai-yüan ssu). Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch ngày 30/12/2013. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0772.

T17n0773, Kinh Phậtnóivề Bồ-táttuhànhbốnpháp, S. Caturdharmaka- sūtra, 佛說菩薩修行四法經 (Phật thuyết Bồ-tát tu hành tứ pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti- p’o-ho-lo) dịch vào năm 681. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 12/10/2011. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0773.

T17n0774, Kinh bốn pháp Đại thừa, S. Caturdharmaka-sūtra, 大乘四法經 (Đại thừa tứ pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thật-xoa-nan- đà (Śikṣānanda, 實叉難陀, Shih-ch’a-nan-t’o) dịch tại Chùa Thanh Thiền (淸禪寺, Ch’ing-ch’an ssu). Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0774.

T17n0775, Kinh Phật nói về bốn không sợ hãi, 佛說四無所畏經(Phật thuyết tứ vô sở úy kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 13/10/2011. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0775.

T17n0776, Kinh Phật nói về bốn loại pháp môn, S. Bahudhātuka-sūtra, 佛說四品法門經(Phật thuyết tứ phẩm pháp môn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 23/10/2011. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0776.

T17n0777, Kinh Phật nói về năm phước đức của bậc hiền, 佛說賢者五福德經 (Phật thuyết hiền giả ngũ phước đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bạch Pháp Tổ (白法祖, Pai Fa-tsu) dịch vào năm 290-307. Bản Việt 1: Thích Hạnh Tuệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0777.

T17n0778, Kinh Phật nói về Bồ-tát thực tập sáu hoàn hảo từ bên trong, 佛說菩薩內習六波羅蜜經(Phật thuyết Bồ-tát nội tập lục ba-la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghiêm Phật Điều (嚴佛調, Yen Fo-t’iao) dịch vào năm 188 tại Lạc Dương (洛陽,Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0778.

T17n0779, Kinh Phật nói tám điều giác ngộ của bậc đại nhân, 佛說八大人覺經(Phật thuyết bát đạt nhân giác kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Nhất Hạnh dịch tại Làng Mai, Pháp quốc. Bản Việt 2: Thích Nhật Từ dịch năm 2000 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 3: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0779.

T17n0780, Kinh Phật nói về mười sức mạnh, S. Daśa-bala-sūtra, 佛說十力經 (Phật thuyết thập lực kinh), 1 quyển. Bản Hán: Vật-đề-đề-tê- ngư (Utpalavīrya, 勿提提犀魚, Wu-t’i-t’i-hsi-yü) dịch vào năm 790. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0780.

T17n0781, Kinh Phật nói về mười sức mạnh của Phật, S. Daśa-bala- sūtra, 佛說佛十力經 (Phật thuyết Phật thập lực kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch ngày 01/09/2009. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0781.

T17n0782, Kinh Phật nói về mười danh hiệu, 佛說十號經(Phật thuyết thập hiệu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0782.

T17n0783, Kinh Phật nói về mười hai hạnh đầu-đà, 佛說十二頭陀經(Phật thuyết thập nhị đầu đà kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt- đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch vào năm.435-443 tại Chùa Ngõa Quan (瓦官寺, Wa-kuan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0783.

T17n0784, Kinh bốn mươi hai chương, 四十二章經(Tứ thập nhị chương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Ca-diếp Ma-đằng (Kāśyapa Mātaṅga, 迦葉摩騰, Chia-yeh Mo-t'eng) và Pháp Lan (Dharmarakṣa, 法蘭,Fa- lan) dịch vào năm 67 tại Chùa Bạch Mã (白馬寺, Pai-ma ssu). Bản Việt 1: Thích Trí Quang dịch. Bản Việt 2: Thích Hoàn Quan dịch. Bản Việt 3: Thích Nhật Từ dịch 1991 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 4: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 5: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0784.

T17n0785, Kinh được thềm thang của đạo và gậy thiếc, 得道梯橙錫杖經 (Đắc đạo thê chanh tích trượng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0785.

T17n0786, Kinh Phật nói về hạt cây Tra, 佛說木槵子經 (Phật thuyết mộc hoạn tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0786.

T17n0787, Kinh so sánh công đức lần chuỗi hạt trong kho báu của Văn- thù, S. Akṣa-sūtra, 曼殊室利呪藏中校量數珠功德經(Mạn-thù-thất- lợi chú tạng trung giáo lượng sổ châu công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 710 tại Chùa Đại Tiến Phước (大薦福寺, Ta-chien-fu ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Hiền dịch ngày 28/01/2009. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0787.

T17n0788, Kinh Phật nói về so sánh công đức lần chuỗi hạt, S. Akṣa- sūtra, 佛說校量數珠功德經(Phật thuyết giáo lượng sổ châu công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bảo Tư Duy (Ratnacinta, 寶思惟, Pao ssu- wei) dịch. Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0788.

T17n0789, Kinh lần chuỗi trong Du-già đỉnh kim cương, 金剛頂瑜伽念珠經 (Kim cương đỉnh Du-già niệm châu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch vào năm 746-774. Bản Việt: Thích Tâm Châu dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0789.

T17n0790, Kinh Phật nói về Bột (bản sao), 佛說孛經抄 (Phật thuyết Bột kinh sao), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt 1: Thích Hành Trụ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0790.

T17n0791, Kinh Phật nói về nhân duyên xuất gia, 佛說出家緣經(Phật thuyết xuất gia duyên kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Nguyên Nhã dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0791.

T17n0792, Kinh Phật nói về sự việc dính mắc cảnh trần, 佛說法受塵經 (Phật thuyết pháp thọ trần kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0792.

T17n0793, Kinh Phật nói về bác sĩ Phật, 佛說佛醫經(Phật thuyết Phật y kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Luật Viêm (竺律炎, Chu Lü-yen) và Chi Việt (支越, Chih-yüeh) dịch : vào năm 230 tại Dương Đô (楊都, Yang-tu). Bản Việt 1: Thích Nguyên Hùng dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0793.

T17n0794a, Kinh Phật nói về đúng giờ trái giờ, 佛說時非時經 (Phật thuyết thời phi thời kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nhược-la-nghiêm (若羅嚴, Je lo yan) dịch. Bản Việt 1: Thích Nguyên Hưng dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0794a.

T17n0794b, Kinh Phật nói về đúng giờ trái giờ, 佛說時非時經 (Phật thuyết thời phi thời kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nhược-la-nghiêm (若羅嚴, Je lo yan) dịch. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nguyên Hưng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0794b.

T17n0795, Kinh Phật trị liệu thân, 佛治身經 (Phật trị thân kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-317. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0795.

T17n0796, Kinh Phật nói về Kiến Chánh, 佛說見正經 (Phật thuyết Kiến Chánh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch. Bản Việt 1: Thích Giác Quả dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0796.

T17n0797a, Kinh Phật nói về ông lão nghèo khó, 佛說貧窮老公經(Phật thuyết bần cùng lão công kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tuệ Giản (慧簡, Hui-chien) dịch vào năm 457. Bản Việt 1: Thích Thiện Trí dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0797a.

T17n0797b, Kinh Phật nói về ông lão nghèo khó, 佛說貧窮老公經(Phật thuyết bần cùng lão công kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tuệ Giản (慧簡, Hui-chien) dịch. Bản Việt 1: Thích Thiện Trí dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0797b.

T17n0798, Kinh Phật nói về tiến bộ trong học tập, 佛說進學經 (Phật thuyết tiến học kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch vào năm 455 tại Chùa Trúc Viên (竹園寺, Chu-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0798.

T17n0799, Kinh Phật nói về lời răn dạy tóm tắt, 佛說略教誡經(Phật thuyết lược giáo giới kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 13/07/711. Bản Việt 1: Thích Nguyên Lộc dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0799.

T17n0800, Kinh Phật nói về chỗ cao nhất, 佛說無上處經(Phật thuyết vô thượng xứ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0800.

T17n0801, Kinh Phật nói về vô thường, 佛說無常經 (Phật thuyết vô thường kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 28/10/701. Bản Việt: Thích Hằng Đạt dịch ngày 11/04/04. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0801.

T17n0802, Kinh Phật nói về sức mạnh của tin hiểu và trí tuệ, 佛說信解智力經 (Phật thuyết tín giải trí lực kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0802.

T17n0803, Kinh Phật nói về tâm thanh tịnh, 佛說清淨心經 (Phật thuyết thanh tịnh tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Thiện Trí, Như Hòa dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0803.

T17n0804, Kinh Phật nói về giải tỏa lo lắng, 佛說解憂經(Phật thuyết giải ưu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa-t’ien) dịch. Bản Việt 1: Chơn Tỉnh Tạng dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0804.

T17n0805, Kinh Phật nói về cây Chiên-đàn, 佛說栴檀樹經 (Phật thuyết Chiên-đàn thọ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 25-220. Bản Việt 1: Thích Thọ Phước dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0805.

T17n0806, Kinh Phật nói về cây khô héo, 佛說枯樹經(Phật thuyết khô thọ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 220-280. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0806.

T17n0807, Kinh Phật nói về trăm báu vật trong kho tàng bên trong, S. Lokānuvartana-sūtra, 佛說內藏百寶經 (Phật thuyết nội tạng bách bảo kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi-lâu-ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou-chia-ch’en) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0807.

T17n0808, Kinh Phật nói về con nghé, S. Vatsa-sūtra, 佛說犢子經(Phật thuyết độc tử kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih- ch’ien) dịch vào năm 222-228. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0808.

T17n0809, Kinh Phật nói về đức Phật Nhũ Quang, S. Vatsa-sūtra, 佛說乳光佛經 (Phật thuyết Nhũ Quang Phật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0809.

T17n0810, Kinh lời dạy cốt lõi của các đức Phật, S. Buddhasaṅgīti-sūtra, 諸佛要集經 (Chư Phật yếu tập kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0810.

T17n0811, Kinh Phật nói về tổng trì quyết định, S. Buddakṣepana-sūtra, 佛說決定總持經 (Phật thuyết quyết định tổng trì kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0811.

T17n0812, Kinh Bồ-tát tu hành thân qua năm mươi điều kiện, 菩薩行五十緣身經 (Bồ-tát hành ngũ thập duyên thân kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0812.

T17n0813, Kinh Phật nói về không hy vọng, S. Hastikakṣyā-sūtra, 佛說無希望經 (Phật thuyết vô hy vọng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0813.

T17n0814, Kinh Phật nói về nách voi, S. Hastikakṣyā-sūtra, 佛說象腋經 (Phật thuyết tượng dịch kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đàm-ma-mật- đa (Dharmamitra, 曇摩蜜多, T’an-mo-mi-to) dịch vào năm 441 tại Chùa Kỳ-hoàn (祇洹寺, Ch’i-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0814.

T17n0815, Kinh Phật lên trời Đao-lợi nói pháp cho mẹ, 佛昇忉利天為母說法經 (Phật thăng Đao-lợi thiên vi mẫu thuyết pháp kinh), 3 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0815.

T17n0816, Kinh Phật nói về đạo thần túc biến hóa vô cùng, 佛說道神足無極變化經 (Phật thuyết đạo thần túc vô cực biến hóa kinh), 4 quyển. Bản Hán: An Pháp Khâm (安法欽, An Fa-ch’in) dịch vào năm 306. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0816.

T17n0817, Kinh Phật nói về pháp môn thanh tịnh lớn, S. Mañjuśrī- vikrīḍita-sūtra, 佛說大淨法門經 (Phật thuyết đại tịnh pháp môn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 28/01/314. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh, Thích Tâm Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0817.

T17n0818, Kinh pháp môn trang nghiêm lớn, S. Mañjuśrī-vikrīḍita-sūtra, 大莊嚴法門經 (Đại trang nghiêm pháp môn kinh), 2 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm583. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0818.

T17n0819, Kinh Phật nói về pháp thường còn, 佛說法常住經 (Phật thuyết pháp thường trụ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-317. Bản Việt 1: Thích Nữ Thuần Hạnh; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh, Thích Tâm Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0819.

T17n0820, Kinh Phật nói về trình bày việc đạo việc đời, 佛說演道俗業經(Phật thuyết diễn đạo tục nghiệp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thánh Kiên (聖堅, Sheng-chien) dịch vào năm 388-409 tại nước Hà Nam (河南國, Ho-nan kuo). Bản Việt 1: Thích Nữ Thuần Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0820.

T17n0821, Kinh kho tàng bí mật của Như Lai trong Đại thừa, S. Tathāgatagarbha-sūtra, 大方廣如來祕密藏經 (Đại Phương quảng Như Lai bí mật tạng kinh), 2 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 350-431. Bản Việt 1: Thích Nữ Thuần Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0821.

T17n0822, Kinh Phật nói về vua dũng cảm trong các pháp, 佛說諸法勇王經 (Phật thuyết chư pháp dũng vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đàm-ma-mật-đa (Dharmamitra, 曇摩蜜多, T’an-mo-mi-to) dịch vào năm 441 tại Chùa Kỳ-hoàn (視洹寺, Ch’i-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0822.

T17n0823, Kinh Phật nói về vua cao thượng trong tất cả pháp, 佛說一切法高王經 (Phật thuyết nhất thiết pháp cao vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch ngày 20/07/542. Bản Việt 1: Thích Nữ Thuần Hạnh; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh, Thích Tâm Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0823.

T17n0824, Kinh vua tối cao trong các pháp, 諸法最上王經(Chư pháp tối thượng vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 595. Bản Việt 1: Thích Nữ Thuần Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0824.

T17n0825, Kinh Phật nói về hồi hướng lớn sâu sắc, 佛說甚深大迴向經 (Phật thuyết thậm thâm đại hồi hướng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 420-479. Bản Việt 1: Thích Thiện Trí dịch. Bản Việt 2: Thích Nhật Từ dịch năm 2013 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0825.

T17n0826, Kinh đệ tử chết rồi sống lại, S. Jātaka-sūtra, 弟子死復生經(Đệ tử tử phục sinh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tự Cừ Kinh Thanh (沮渠京聲, Chü-ch’ü Ching-sheng) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Thuần Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0826.

T17n0827, Kinh Phật nói về nông dân lười biếng, 佛說懈怠耕者經(Phật thuyết giải đãi canh giả kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huệ Giản (惠簡, Hui-chien) dịch vào năm 457- tại Chùa Lộc Dã (鹿野寺, Lu-yeh ssu). Bản Việt 1: Thích nữ Thuần Hạnh; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh, Thích Tâm Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0827.

T17n0828, Kinh rương báu không chữ, S. Anakṣara-karaṇḍaka- vairocana-garbha-sūtra, 無字寶篋經(Vô tự bảo khiếp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 508-535. Bản Việt 1: Thích Nữ Thuần Hạnh; Hiệu đính: Thích Ðỗng Minh, Thích Tâm Hạnh dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0828.

T17n0829, Kinh kho tàng ánh sáng chiếu khắp lìa văn tự trong Đại thừa, S. Anakṣara-karaṇḍaka-vairocana-garbha-sūtra, 大乘離文字普光明藏經 (Đại thừa ly văn tự phổ quang minh tạng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) dịch vào năm 683 tại Chùa Tây Thái Nguyên (西太原寺, Hsi-t’ai-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0829.

T17n0830, Kinh pháp môn không chữ thuộc kho tàng ánh sáng chiếu khắp trong Đại thừa, S. Anakarakaraṇḍaka-vairocanagarbha-nāma- mahāyāna-sūtra, 大乘遍照光明藏無字法門經(Đại thừa biến chiếu quang minh tạng vô tự pháp môn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà- ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) Tái dịch vào năm 676-688 tại Chùa Thái Nguyên (太原寺, T’ai-yüan ssu). Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0830.

T17n0831, Kinh phỉ báng Phật, S. Buddakṣepana-sūtra, 謗佛經 (Báng Phật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 508-535 tại Lạc Dương (洛陽, Lo- yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0831.

T17n0832, Kinh lời Phật dạy, 佛語經 (Phật ngữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 508-535. Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Quang dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0832.

T17n0833, Kinh siêu việt của chân lý tuyệt đối, S. Paramārtha- dharmavijaya-sūtra, 第一義法勝經(Đệ nhất nghĩa pháp thắng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch ngày 25/09/542. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0833.

T17n0834, Kinh tiên nhân Đại Uy Đăng Quang hỏi điều thắc mắc, S. Paramārtha-dharmavijaya-sūtra, 大威燈光仙人問疑經 (Đại Uy Đăng Quang tiên nhân vấn nghi kinh), 1 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật- đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) và người khác dịch vào năm 586. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0834.

T17n0835, Kinh tiếng rống sư tử của Như Lai, S. Siṃhanādika-sūtra, 如來師子吼經 (Như Lai sư tử hống kinh), 1 quyển. Bản Hán: Phật- đà-phiến-đa (Buddhaśānta, 佛陀扇多, Fo-t’o-shan-to) dịch vào năm 525 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0835.

T17n0836, Kinh tiếng rống sư tử trong Đại thừa, S. Siṃhanādika-sūtra, 大方廣師子吼經 (Đại Phương quảng sư tử hống kinh), 1 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) dịch vào năm 680 tại Chùa Đông Thái Nguyên (東太原寺, Tung-t’ai-yüan ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0836.

T17n0837, Kinh Phật nói về sinh ra tâm giác ngộ, 佛說出生菩提心經 (Phật thuyết xuất sinh bồ-đề tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Xà-na- quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 595. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0837.

T17n0838, Kinh Phật nói về phát tâm giác ngộ phá quân ma, 佛說發菩提心破諸魔經 (Phật thuyết phát bồ-đề tâm phá chư ma kinh), 2 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0838.

T17n0839, Kinh xem xét nghiệp báo thiện ác, 占察善惡業報經(Chiêm sát thiện ác nghiệp báo kinh), 2 quyển. Bản Hán: Bồ-đề Đăng (Bodhidīpa, 菩提燈, P’u-t’i-teng) dịch vào năm 695. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0839.

T17n0840, Kinh tán dương công đức Đại thừa, 稱讚大乘功德經(Xưng tán Đại thừa công đức kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 24/07/654. Bản Việt 1: Thích Hạnh Tuệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0840.

T17n0841, Kinh nói pháp tuyệt vời nhằm xác định nghiệp chướng, 說妙法決定業障經 (Thuyết diệu pháp quyết định nghiệp chướng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trí Nghiêm (智嚴, Chih-yen) dịch vào năm721. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0841.

T17n0842, Kinh trọn vẹn nghĩa về Kinh giác ngộ trọn vẹn trong Đại thừa, 大方廣圓覺修多羅了義經 (Đại Phương quảng viên giác tu- đa-la liễu nghĩa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Phật-đà-đa-la (Buddhatrāta, 佛陀多羅, Fo-t’o-to-lo) dịch vào năm 693 tại Chùa Bạch Mã (白馬寺, Pai-ma ssu). Bản Việt 1: Thích Hằng Đạt dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0842.

T17n0843, Kinh Phật nói về cảnh giới thần thông không nghĩ bàn trong Đại thừa, 佛說大乘不思議神通境界經 (Phật thuyết Đại thừa bất tư nghị thần thông cảnh giới kinh), 3 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0843.

T17n0844, Kinh Phật nói về chưa từng có trong Đại thừa: Phẩm phương tiện khéo léo, S. Ajātaśatru-kaukṛtyavinodana-sūtra, 佛說大方廣未曾有經善巧方便品 (Phật thuyết đại Phương quảng vị tằng hữu kinh thiện xảo phương tiện phẩm), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0844.

T17n0845, Kinh Phật nói về Cunda, 佛說尊那經 (Phật thuyết Tôn- na kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0845.

T17n0846, Kinh ngoại đạo hỏi về ý nghĩa ngã trong pháp Đại thừa thánh, S. Nairātmya-paripṛcchā-nirdeśa-sūtra, 外道問聖大乘法無我義經 (Ngoại đạo vấn thánh Đại thừa pháp vô ngã nghĩa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa-t’ien) dịch vào năm 986. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 19/04/2009. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0846.

T17n0847, Tuyển tập các kinh về môn tu hành hạnh Bồ-tát trong Đại thừa, 大乘修行菩薩行門諸經要集 (Đại thừa tu hành Bồ-tát hạnh môn chư kinh yếu tập), 3 quyển. Bản Hán: Trí Nghiêm (智嚴, Chih-yen) dịch ngày 19/07/721. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0847.

Tham khảo

1 Bản tiếng Anh dịch là “Các thách thức khác nhau của bậc không lùi bước” (The Sūtra about Avivartikas’ Various Challenges).