MỤC LỤC TAM TẠNG ĐẠI CHÁNH
(Đại Chánh tân tu Đại tạng Kinh) »
(Nirvāṇa, 涅槃部): T. 374–396
T12n0374, Kinh Phật vào niết-bàn, S. Mahāparinirvāṇa-sūtra, 大般涅槃經 (Đại bát-niết-bàn kinh), 40 quyển. Bản Hán: Đàm-vô-sấm (Dharmakṣema, 曇無讖, T’an-wu-ch’en) dịch ngày 03/12/421. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0374.
T12n0375, Kinh Phật vào niết-bàn , S. Mahāparinirvāṇa-sūtra, 大般涅槃經 (Đại bát-niết-bàn kinh), 36 quyển. Bản Hán: Tuệ Nghiêm (慧嚴, Hui-yen) và người khác bổ sung thêm vào năm 424-452. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch tháng 07/2008. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Tuệ Khai dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0375.
T12n0376, Kinh Phật nói về vào niết-bàn, S. Mahāparinirvāṇa-sūtra, 佛說大般泥洹經(Phật thuyết đại bát-nê-hoàn kinh), 6 quyển. Bản Hán: Pháp Hiển (法顯, Fa-hsien) dịch ngày 26/10/417 đến 22/02/418. Bản Việt 1: Thích Nữ Liên Hương dịch tháng 07/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Thích Nguyên Hùng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0376.
T12n0377, Kinh Phật vào niết-bàn (phần sau), S. Mahāparinirvāṇa- sūtra, 大般涅槃經後分 (Đại bát-niết-bàn kinh hậu phần), 2 quyển. Bản Hán: Nhược-na-bạt-đà-la ( Jñānabhadra, 若那跋陀羅, Je-na pa- t’o-lo) dịch vào năm 664-665 tại Thành Đô (成都, Ch’eng-tu). Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 04/2009. Bản Việt 2: Trung tâm Liễu Quán dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0377.
T12n0378, Kinh Phật nói về vào niết-bàn trong Đại thừa, S. Mahāparinirvāṇa-sūtra,佛說方等般泥洹經(Phật thuyết Phương đẳng bát-nê-hoàn kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch tháng 10/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0378.
T12n0379, Kinh chánh định của bốn cậu trai, S. Caturdārakasamādhi- sūtra, 四童子三昧經(Tứ đồng tử tam-muội kinh), 3 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 593. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0379.
T12n0380, Kinh từ bi lớn, S. Mahākaruṇā-puṇḍarīka, 大悲經 (Đại bi kinh), 5 quyển. Bản Hán: Liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 558 tại Tương Châu (相州, Hsiang-chou). Bản Việt 1: Thích Như Điển dịch ngày 09/11/2000. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0380.
T12n0381, Kinh chánh định tập hợp các cấp độ đức hạnh, S. Sarvapuṇya-samuccaya-samādhi-sūtra; Samādhi-sūtra, 等集眾德三昧經 (Đẳng tập chúng đức tam-muội kinh), 3 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 265-313 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0381.
T12n0382, Kinh chánh định tập hợp tất cả phước đức, S. Sarvapuṇya- samuccaya-samādhi-sūtra; Samādhi-sūtra, 集一切福德三昧經 (Tập nhất thiết phước đức tam-muội kinh), 3 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la- thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 4/2010. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0382.
T12n0383, Kinh hoàng hậu Mahāmāyā, S. Mahāmāyā-sūtra, 摩訶摩耶經 (Ma-ha-ma-da kinh), 2 quyển. Bản Hán: Đàm Cảnh (曇景, T’an-ching) dịch vào năm 479-502 tại Dương Đô (楊都, Yang-tu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0383.
T12n0384, Kinh nói rõ Bồ-tát từ cung trời Tusita gá thần thức vào thai mẹ, 菩薩從兜術天降神母胎說廣普經 (Bồ-tát tùng Đâu-thuật thiên giáng thần mẫu thai thuyết quảng phổ kinh), 7 quyển. Bản Hán: Trúc Phật Niệm (竺佛念, Chu Fo-nien) dịch vào năm 365-384 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0384.
T12n0385, Kinh cảnh giới trung chuyển, 中陰經 (Trung ấm kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Phật Niệm (竺佛念, Chu Fo-nien) dịch vào năm 365-384 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Quang dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0385.
T12n0386, Kinh mặt như Hoa sen, 蓮華面經 (Liên hoa diện kinh), 2 quyển. Bản Hán: Na-liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 584. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0386.
T12n0387, Kinh vô tưởng trong Đại thừa, S. Mahāmegha-sūtra, 大方等無想經 (Đại Phương đẳng vô tưởng kinh), 6 quyển. Bản Hán: Đàm-vô-sấm (Dharmakṣema, 曇無讖, T’an-wu-ch’en) dịch vào năm 414-421. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0387.
T12n0388, Kinh vầng mây lớn vô tưởng (quyển 9), S. Mahāmegha-sūtra, 大雲無想經卷第九 (Đại vân vô tưởng kinh quyển đệ cửu), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Phật Niệm (竺佛念, Chu Fo-nien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0388.
T12n0389, Kinh Phật răn dạy ngắn trước lúc vào niết-bàn, 佛垂般涅槃略說教誡經 (Phật thùy bát-niết-bàn lược thuyết giáo giới kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo- shih) dịch. Bản Việt 1: Thích Tâm Châu dịch. Bản Việt 2: Thích Vĩnh Hóa dịch. Bản Việt 3: Thích Nguyên Lộc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0389.
T12n0390, Kinh Phật dạy về giữ vững chánh pháp trước lúc vào niết- bàn, S. Mahāparinirvāṇa-sūtra, 佛臨涅槃記法住經 (Phật lâm niết-bàn ký pháp trụ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 17/5/652. Bản Việt 1: Thích Nữ Như Tuyết dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0390.
T12n0391, Kinh tắm Phật sau khi Phật vào niết-bàn, 般泥洹後灌臘經 (Bát-nê-hoàn hậu quán lạp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0391.
T12n0392, Kinh đậy quan tài và tống táng sau khi Phật vào niết-bàn, 佛滅度後棺斂葬送經 (Phật diệt độ hậu quán liễm táng tống kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch tháng 02/2008. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0392.
T12n0393, Kinh Ca-diếp đến chỗ Phật vào niết-bàn, S. Mahāparinirvāṇa- sūtra, 迦葉赴佛般涅槃經 (Ca-diếp phó Phật bát-niết-bàn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch vào năm 381-395. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch tháng 02/2008. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0393.
T12n0394, Kinh lực sĩ Kim cương Mật tích tiếc thương khi Phật vào niết-bàn, 佛入涅槃密迹金剛力士哀戀經 (Phật nhập niết-bàn mật tích Kim cương lực sĩ ai luyến kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 350-431. Bản Việt 1: Thích Nữ Lệ Nhã dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0394.
T12n0395, Kinh Phật nói về thay đổi trong tương lai, 佛說當來變經(Phật thuyết đương lai biến kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 266-313. Bản Việt 1: Như Hòa dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0395.
T12n0396, Kinh Phật nói về chánh pháp chấm dứt, 佛說法滅盡經 (Phật thuyết pháp diệt tận kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 420-479. Bản Việt 1: Thích Trí Thiện dịch tháng 10/2007. Bản Việt 2: Huyền Thanh, Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0396.