MỤC LỤC TAM TẠNG ĐẠI CHÁNH
(Đại Chánh tân tu Đại tạng Kinh) »
(Ratnakūṭa, 寶積部): T. 310–373
T11n0310, Kinh kho báu vật lớn, S. Mahāratnakūṭa-sūtra, 大寶積經(Đại bảo tích kinh), 120 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u-t’i-liu-chih) dịch. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0310.
T11n0311, Kinh ba điều đạo đức trong Đại thừa, S. Trisaṃvaranird- eśaparivarta (sūtra), 大方廣三戒經 (Đại Phương quảng tam giới kinh), 3 quyển. Bản Hán: Đàm-vô-sấm (Dharmakṣema, 曇無讖, T’an-wu-ch’en) dịch vào năm 414-426. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 10/2009. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch; Hiệu đính: Thích Nữ Tuệ Quảng. Bản Việt 3: Thích Nữ Khánh Hiếu dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0311.
T11n0312, Kinh Phật nói về Đại thừa bí mật không nghĩ bàn của Như Lai, S. Tathāgataguhya-sūtra, 佛說如來不思議祕密大乘經 (Phật thuyết Như Lai bất tư nghị bí mật Đại thừa kinh), 20 quyển. Bản Hán: Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 法護, Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Tắc Phú dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0312.
T11n0313, Kinh nước Phật Akṣobhya, S. Akṣobhya-tathāgata-syavyūha- sūtra, 阿閦佛國經 (A-súc Phật quốc kinh), 2 quyển. Bản Hán: Chi- lâu-ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou-chia-ch’en) dịch vào năm 186 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Linh Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0313.
T11n0314, Kinh Phật nói về mười pháp Đại thừa, S. Daśa-dharmaka- sūtra, 佛說大乘十法經 (Phật thuyết Đại thừa thập pháp kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tăng-già-bà-la (Saṅghabhadra, 僧伽婆羅, Seng- ch’ieh-p’o-lo) dịch vào năm 520 tại Chùa Chánh Quán (正觀寺, Cheng-kuan ssu). Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 07/2010. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Thích Nữ Tâm Thường dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0314.
T11n0315a, Kinh Phật nói về Phẩm cánh cửa phổ quát, S. Samanta- mukha-parivarto nāmāvalokitêśvara-vikurvaṇa-nirdeśa, 佛說普門品經 (Phật thuyết phổ môn phẩm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch. Bản Việt 2: Thích Trí Quang dịch. Bản Việt 3: Thích Trí Quảng dịch. Bản Việt 4: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0315a.
T11n0315b, Kinh Phật nói về Phẩm cánh cửa phổ quát, S. Samanta- mukha-parivarto nāmāvalokitêśvara-vikurvaṇa-nirdeśa, 佛說普門品經 (Phật thuyết phổ môn phẩm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Bùi Đức Huề dịch tháng 01/2010. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0315b.
T11n0316, Kinh Phật nói về chánh pháp thuộc kho tàng Bồ-tát trong Đại thừa, S. Bodhisattvapiṭaka-sūtra, 佛說大乘菩薩藏正法經(Phật thuyết Đại thừa Bồ-tát tạng chánh pháp kinh), 40 quyển. Bản Hán: Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 法護, Fa-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Giới Niệm dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0316.
T11n0317, Kinh Phật nói về bào thai, S. Garbhāvakrānti-nirdeśa-sūtra, 佛說胞胎經 (Phật thuyết bào thai kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 29/8/303. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0317.
T11n0318, Kinh cõi Phật trang nghiêm và thanh tịnh của Bồ-tát Văn- thù, S. Mañjuśrī-buddhakṣetra-guṇavyūha-sūtra, 文殊師利佛土嚴淨經 (Văn-thù-sư-lợi Phật độ nghiêm tịnh kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 290 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0318.
T11n0319, Kinh cõi Phật công đức trang nghiêm của Bồ-tát Văn- thù đại thánh, S. Mañjuśrī-buddhakṣetra-guṇavyūha-sūtra, 大聖文殊師利菩薩佛剎功德莊嚴經 (Đại thánh Văn-thù-sư-lợi Bồ-tát Phật sát công đức trang nghiêm kinh), 3 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0319.
T11n0320, Kinh cha con sum vầy, S. Pitāputrasamāgama-sūtra, 父子合集經 (Phụ tử hợp tập kinh), 20 quyển. Bản Hán: Nhật Xưng và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T11n0320.
T12n0321, Kinh Phật nói về những điều tôn giả Hộ Quốc hỏi về Đại thừa, S. Rāṣṭrapāla-paripṛcchā-sňtra, 佛說護國尊者所問大乘經 (Phật thuyết Hộ Quốc tôn giả sở vấn Đại thừa kinh), 4 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 994. Bản Việt 1: Thích Nguyên Xuân dịch; Hiệu đính: Thích Ðổng Minh. Bản Việt 2: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0321.
T12n0322, Kinh tấm gương chân lý, S. Ugra-datta-paripṛcchā-sūtra, 法鏡經 (Pháp kính kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Huyền (An hsüan) (安玄, An Hsuan) dịch vào năm 181 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt 1: Thích Đạo Không dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0322.
T12n0323, Kinh Ugravati hỏi về hạnh Bồ-tát, S. Ugra-datta-paripṛcchā- sūtra, 郁迦羅越問菩薩行經 (Úc-ca-la-việt vấn Bồ-tát hạnh kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Hiệu đính: Thích Nữ Hạnh Giải dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0323.
T12n0324,KinhPhậtnóivềnhàảothuậtNhânHiền,S.Bhadramāyākāra- paripṛcchā-sūtra, 佛說幻士仁賢經 (Phật thuyết huyễn sĩ Nhân Hiền kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Liên Hương dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0324.
T12n0325, Kinh Phật nói về giới luật quyết định, S. Vinaya-viniścaya, 佛說決定毘尼經 (Phật thuyết quyết định tỳ-ni kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đôn Hoàng Tam tạng dịch vào năm 265-313. Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Thuần dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0325.
T12n0326, Phật nói bản văn lạy sám hối ba mươi lăm danh hiệu Phật, S. Upāli-paripṛcchā, 佛說三十五佛名禮懺文 (Phật thuyết tam thập ngũ Phật danh lễ sám văn), 1 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Phước Nghiêm dịch tháng 03/2007. Bản Việt 3: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0326.
T12n0327, Kinh phát khởi tâm tăng thượng, S. Adhyāśayasa- ñcodana-sūtra, 發覺淨心經 (Phát giác tịnh tâm kinh), 2 quyển. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 595. Bản Việt 1: Thích Ngộ Tùng dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Thích Nguyên Xuân, Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Thích Nguyên Xuân dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0327.
T12n0328, Kinh Phật nói về Surata, 佛說須賴經 (Phật thuyết Tu-lại kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bạch Diên (白延, Pai-yen) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0328.
T12n0329, Kinh Phật nói về Surata, S. Surata-paripṛcchā-sūtra, 佛說須賴經 (Phật thuyết Tu-lại kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi Thi Lôn (支施崙, Chih-shih-lun) dịch vào năm 373 tại Lương Châu (涼川, Liang-chou). Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0329.
T12n0330, Kinh Phật nói về hạnh tu của Bồ-tát, S. Yoga-cārya-bhūmi- sūtra, 佛說菩薩修行經 (Phật thuyết Bồ-tát tu hành kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bạch Pháp Tổ (白法祖, Pai Fa-tsu) dịch vào năm 290-306. Bản Việt 1: Thích Nữ Huyền Chi dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0330.
T12n0331, Kinh Phật nói về Vīradatta hỏi Đại thừa, S. Vīradatta- gṛhapati-paripṛcchā-sūtra, 佛說無畏授所問大乘經 (Phật thuyết Vô Úy Thọ sở vấn Đại thừa kinh), 3 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Thuần dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0331.
T12n0332, Kinh Phật nói về vua Udana, S. Udayanavatsarāja-paripṛc- chā-sūtra, 佛說優填王經 (Phật thuyết Ưu-điền vương kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Cự (法炬, Fa-chü) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0332.
T12n0333, Kinh Phật nói về những điều vua Nhật Tử hỏi trong Đại thừa, S. Udayanavatsarāja-paripṛcchā-sūtra, 佛說大乘日子王所問經 (Phật thuyết Đại thừa Nhật Tử vương sở vấn kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa-t’ien) dịch vào năm 984. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0333.
T12n0334, Kinh Phậtnói về Bồ-tát Sumati, S. Sumati-dārikā-paripṛcchā- sūtra, 佛說須摩提菩薩經 (Phật thuyết Tu-ma-đề Bồ-tát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0334.
T12n0335, Kinh Phật nói về Bồ-tát Sumati, 佛說須摩提菩薩經(Phật thuyết Tu-ma-đề Bồ-tát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0335.
T12n0336, Kinh Sumati, S. Sumati-dārikā-paripṛcchā-sūtra, 須摩提經 (Tu-ma-đề kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u-t’i-liu-chih) dịch tại Chùa Đại Chu Đông (大周東寺, Ta-chou-tung ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0336.
T12n0337, Kinh Phật nói về con gái vua Ajatasatru và Bồ-tát Asucita, S. Aśokadattavyākaraṇa-sūtra, 佛說阿闍貰王女阿術達菩薩經(Phật thuyết A-xà-thế vương nữ A-thuật-đạt Bồ-tát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 317. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 04/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0337.
T12n0338, Kinh Phật nói về người nữ Ly Cấu Thí, S. Vimaladattā- paripṛcchā-sūtra, 佛說離垢施女經(Phật thuyết Ly Cấu Thí nữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa- hu) dịch ngày 30/12/289. Bản Việt 1: Thích Nữ Hương Trí dịch tháng 04/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0338.
T12n0339, Kinh người nữ Đắc Vô Cấu, S. Vimaladattā-paripṛcchā-sūtra, 得無垢女經 (Đắc Vô Cấu nữ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát- nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je- liu-chih) dịch vào năm 541 tại Chùa Kim Hoa (金華寺, Chin-hua ssu). Bản Việt 1: Thích Trí Thiện dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0339.
T12n0340, Kinh cảnh giới Phật không nghĩ bàn do Bồ-tát Văn-thù giảng nói, S.Acintyabuddhaviṣayanirdeśa-sūtra, 文殊師利所說不思議佛境界經 (Văn-thù-sư-lợi sở thuyết bất tư nghị Phật cảnh giới kinh), 2 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u- t’i-liu-chih) dịch vào năm 693 tại Chùa Đại Chu Đông (大周東寺, Ta-chou-tung ssu). Bản Việt: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0340.
T12n0341, Kinh những điều thiên tử thánh Thiện Trụ Ý hỏi, S. Suṣṭhitamati-devaputra-paripṛcchā-sūtra,聖善住意天子所問經 (Thánh Thiện Trụ Ý thiên tử sở vấn kinh), 3 quyển. Bản Hán: Tỳ-mục- trí-tiên (Vimokṣaprajñā, 毘目智仙, P’i-mu-chih-hsien) và Bát-nhã- lưu-chi (Prajñāruci, 般若流支, Po-je liu chih) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Trung tâm Liễu Quán dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0341.
T12n0342, Kinh Phật nói về định như huyễn, S. Samādhi-sūtra, 佛說如幻三昧經 (Phật thuyết Như huyễn tam-muội kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Huyền Chi dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: rần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Trung tâm Liễu Quán dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0342.
T12n0343, Kinh Phật nói về thái tử Subāhu, S. Subāhu-paripṛcchā, 佛說太子刷護經(Phật thuyết thái tử Xoát-hộ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Ngộ Tùng dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0343.
T12n0344, Kinh Phật nói về thái tử Siṃha, S. Siṃha-paripṛcchā-sūtra, 佛說太子和休經 (Phật thuyết thái tử Hòa-hưu kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-316. Bản Việt 1: Thích Nữ Hương Trí dịch tháng 02/2007. Bản dịch Việt 2: Nguyên Tánh & Nguyên Hiển dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0344.
T12n0345, Kinh Bồ-tát Tuệ Thượng hỏi về phương tiện khéo léo, S. Upāya-kauśalya-jñānôttara-bodhisattva-paripṛcchā-sūtra, 慧上菩薩問大善權經 (Tuệ Thượng Bồ-tát vấn đại thiện quyền kinh), 2 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch vào năm 285. Bản Việt 1: Thích Nữ Liên Hương dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Trung tâm Liễu Quán dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0345.
T12n0346, Kinh Phật nói về phương tiện khéo léo trong Đại thừa, S. Upāya-kauśalya-jñānôttara-bodhisattva-paripṛcchā-sūtra, 佛說大方廣善巧方便經 (Phật thuyết đại Phương quảng thiện xảo phương tiện kinh), 4 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 1005. Bản Việt 1: Thích Nữ Hương Trí dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Trung tâm Liễu Quán dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0346.
T12n0347, Kinh hiển bày thức trong Đại thừa, 大乘顯識經 (Đại thừa hiển thức kinh), 2 quyển. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) dịch. Bản Việt 1: Thích Đạo Không dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0347.
T12n0348, Kinh Phật nói về trí tuệ quan trọng thuộc Đại thừa trong Đại thừa, S. Maitreya-paripṛcchā-dharmāṣṭaka-sūtra, 佛說大乘方等要慧經 (Phật thuyết Đại thừa Phương đẳng yếu tuệ kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Hiệu đính: Thích Nữ Diệu Thuần dịch tháng 02/2007. Bản dịch Việt 2: Nguyên Tánh & Nguyên Hiển dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0348.
T12n0349, Kinh Bồ-tát Di-lặc hỏi về lời nguyện kiếp trước, S. Maitreya- paripṛcchā-sūtra, 彌勒菩薩所問本願經 (Di-lặc Bồ-tát sở vấn bổn nguyện kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 12/6/ 303. Bản Việt 1: Thích Chánh Lạc dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0349.
T12n0350, Kinh Phật nói về để lại ngọc báu như ý mặt trời, S. Kāśyapaparivarta-sūtra, 佛說遺日摩尼寶經 (Phật thuyết di nhật ma-ni bảo kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chi-lâu-ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou-chia-ch’en) dịch. Bản Việt 1: Thích Ngộ Tùng dịch tháng 01/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0350.
T12n0351, Kinh Phật nói về trang sức báu trong Đại thừa, S. Kāśyapaparivarta-sūtra, 佛說摩訶衍寶嚴經 (Phật thuyết Ma-ha-diễn bảo nghiêm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-420. Bản Việt 1: Thích Nữ Hương Trí dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0351.
T12n0352, Kinh Phật nói về Đại Ca-diếp hỏi chánh pháp trong kho báu vật lớn, S.Kāśyapaparivarta-sūtra, 佛說大迦葉問大寶積正法經 (Phật thuyết Đại Ca-diếp vấn đại Bảo tích chánh pháp kinh), 5 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 985. Bản Việt 1: Thích Quang Chánh dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Trung tâm Liễu Quán dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0352.
T12n0353, Kinh Đại thừa phương tiện lớn trong Nhất thừa từ tiếng rống sư tử của [hoàng hậu] Śrīmālā, S. Śrīmālādevī-siṃhanāda-sūtra; Śrīmālā-sūtra, 勝鬘師子吼一乘大方便方廣經 (Thắng-man sư tử hống Nhất thừa đại phương tiện Phương quảng kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà-la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch ngày 10/9/436. Bản Việt: Thích Thanh Từ dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0353.
T12n0354, Kinh Vyasa hỏi, S. Vyāsa-paripṛcchā-sūtra, 毘耶娑問經(Tỳ-da-sa vấn kinh), 2 quyển. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch ngày 13/8/ 542. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 03/2009. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Trung tâm Liễu Quán dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0354.
T12n0355, Kinh vào thể tánh của pháp giới, S. Ratnakūṭa-sūtra, 入法界體性經 (Nhập pháp giới thể tính kinh), 1 quyển. Bản Hán: Xà-na- quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 595. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0355.
T12n0356, Kinh Phật nói về định kho báu vật và Bồ-tát Văn-thù hỏi pháp thân, S. Ratnakūṭa-sūtra, 佛說寶積三昧文殊師利菩薩問法身經 (Phật thuyết bảo tích tam-muội Văn-thù-sư-lợi Bồ-tát vấn pháp thân kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Thuần dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0356.
T12n0357, Kinh ánh sáng trí tuệ trang nghiêm của Như Lai vào cảnh giới của tất cả Phật, S. Sarva-buddha-viṣayāvatāra-jñānālokālaṃkāra- sūtra, 如來莊嚴智慧光明入一切佛境界經(Như Lai trang nghiêm trí tuệ quang minh nhập nhất thiết Phật cảnh giới kinh), 2 quyển. Bản Hán: Đàm-ma-lưu-chi (Dharmaruci, 曇摩流支) dịch vào năm 601 tại Chùa Bạch Mã (白馬寺, Pai-ma ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Thuần dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0357.
T12n0358, Kinh trang nghiêm trí tuệ vào cảnh giới của tất cả các Phật, S. Sarva-buddha-viṣayāvatāra-jñānālokālaṃkāra-sūtra, 度一切諸佛境界智嚴經 (Độ nhất thiết chư Phật cảnh giới trí nghiêm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tăng-già-bà-la (Saṅghabhadra, 僧伽婆羅, Seng- ch’ieh-p’o-lo) và người khác dịch vào năm 506-520 tại Chùa Chánh Quán (正觀寺, Cheng-kuan ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0358.
T12n0359, Kinh trang nghiêm ánh sáng trí tuệ vào cảnh giới các Phật trong Đại thừa, S. Sarva-buddha-viṣayāvatāra-jñānālokālaṃkāra- sūtra,佛說大乘入諸佛境界智光明莊嚴經 (Phật thuyết Đại thừa nhập chư Phật cảnh giới trí quang minh trang nghiêm kinh), 5 quyển. Bản Hán: Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 法護, Fa-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Trí Thiện dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0359.
T12n0360, Kinh Phật nói về Vô Lượng Thọ, S. Sukhāvatī-vyūha-sūtra, 佛說無量壽經 (Phật thuyết Vô Lượng Thọ kinh), 2 quyển. Bản Hán: Khương Tăng Khải (Saṅghavarman, 康僧鎧,K'ang Seng-k'ai K'ang Seng-k'ai, K’ang seng k’ai) dịch vào năm 252 tại Chùa Bạch Mã (白馬寺, Pai-ma ssu). Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Thích Nhật Từ dịch năm 2010 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 3: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch. Bản Việt 4: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0360.
T12n0361, Kinh Phật nói về giác ngộ bình đẳng thanh tịnh vô lượng, S. Sukhāvatīvyūha-sūtra, 佛說無量清淨平等覺經 (Phật thuyết vô lượng thanh tịnh bình đẳng giác kinh), 4 quyển. Bản Hán: Chi-lâu- ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou-chia-ch’en) dịch tại Lạc Dương (落陽, Lo-yang). Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 03/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0361.
T12n0362, Kinh Phật nói về Phật A-di-đà đến độ loài người, S. Sukhāvatīvyūha-sūtra, 佛說阿彌陀三耶三佛薩樓佛檀過度人道經 (Phật thuyết A-di-đà tam-da-tam Phật tát-lâu Phật đàn quá độ nhân đạo kinh), 2 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253 tại Vũ Xương (武昌, Wu-ch’ang). Bản Việt 1: Thích Tuệ Quảng dịch tháng 11/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Thích Nữ Huyền Chi dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0362.
T12n0363, Kinh Phật nói về Vô Lượng Thọ trang nghiêm trong Đại thừa, S. Sukhāvatīvyūha-sūtra, 佛說大乘無量壽莊嚴經 (Phật thuyết Đại thừa Vô Lượng Thọ trang nghiêm kinh), 3 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch vào năm 991. Bản Việt 1: Thích Nữ Hương Trí dịch tháng 04/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Huyền Thanh dịch (quyển Thượng, Trung, Hạ). CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0363.
T12n0364, Kinh Phậtnóivề Phật A-di-đà (kinhdài), S. Sukhāvatyamṛta- vyūha, 佛說大阿彌陀經 (Phật thuyết đại A-di-đà kinh), 2 quyển. Bản Hán: Vương Nhật Hưu (王日休, Wang jih-hsiu) giảng; (王日休校, Wang Jih-hsiu-hsiao) biên tập. Bản Việt 1: Thích Nữ Liên Hương dịch tháng 12/2006. Bản Việt 2: Thích Nhật Từ dịch năm 2010 tại Chùa Giác Ngộ, Thích Nữ Liên Hương dịch. Bản Việt 3: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch; Biên tập: Thích Phước Nghiêm. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0364.
T12n0365, Kinh Phật nói về quán tưởng đức Phật Vô Lượng Thọ, 佛說觀無量壽佛經 (Phật thuyết quán Vô Lượng Thọ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cương-lương-da-xá (畺良耶舍, Chiang-liang-yeh-she) dịch vào năm 424-442. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch. Bản Việt 2: Thích Thiền Tâm dịch. Bản Việt 3: Bùi Đức Huề dịch tháng 2/2019. Bản Việt 4: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Biên tập: Thích Phước Nghiêm. Bản Việt 5: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http:// tripitaka.cbeta.org/T12n0365.
T12n0366, Kinh Phật nói về Phật A-di-đà, S. Amitābha-sūtra, 佛說阿彌陀經 (Phật thuyết A-di-đà kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la- thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch. Bản Việt 1: Thích Huệ Đăng dịch. Bản Việt 2: Thích Trí Tịnh dịch. Bản Việt 3: Thích Trí Quảng dịch. Bản Việt 4: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 5: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0366.
T12n0367, Kinh khen ngợi Tịnh độ và đức Phật tiếp dẫn, S. Sukhāvatī- vyūha-sūtra, 稱讚淨土佛攝受經 (Xưng tán Tịnh độ Phật nhiếp thọ kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 07/02/ 650. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 08/2007; Hiệu đính: Thích Nguyên Trí. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 4: Như Hòa dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0367.
T12n0368, Thần chú nhổ sạch gốc rễ nghiệp chướng được sinh về Tịnh độ, 拔一切業障根本得生淨土神呪 (Bạt nhất thiết nghiệp chướng căn bổn đắc sinh Tịnh độ thần chú), 1 quyển. Bản Hán: Cầu-na-bạt-đà- la (Guṇabhadra, 求那跋陀羅, Ch’iu-na-pa-t’o-lo) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 08/2007. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0368.
T12n0369, Phật A-di-đà nói chú, 阿彌陀佛說呪 (A-di-đà Phật thuyết chú), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 08/2007. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0369.
T12n0370, Kinh thần chú vua tiếng trống A-di-đà, S. Aparimitāyurjñānahṛ- daya-dhāraṇī, 阿彌陀鼓音聲王陀羅尼經 (A-di-đà cổ âm thanh vương đà-la-ni kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 502-557. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 08/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0370.
T12n0371, Kinh dự báo Bồ-tát Quan Âm thành Phật, S. Māyopama- samādhi-sūtra, 觀世音菩薩授記經 (Quán Thế Âm Bồ-tát thọ ký kinh), 1 quyển. Bản Hán: Đàm Vô Kiệt (曇無竭, T’an Wu-chieh) dịch vào năm 420 tại Dương Châu (楊州, Yang-chou). Bản Việt 1: Thích Tâm Châu dịch tháng 08/2007. Bản Việt 2: Thích Nữ Chơn Tịnh, Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0371.
T12n0372, Kinh Phật nói về pháp môn vô lượng ấn từ chánh định như huyễn, S. Māyopamasamādhi-sūtra, 佛說如幻三摩地無量印法門經 (Phật thuyết Như huyễn tam-ma-địa Vô lượng ấn pháp môn kinh), 3 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Chơn Tịnh dịch tháng 08/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0372.
T12n0373, Thi kệ Phật A-di-đà xuất bản sau này, 後出阿彌陀佛偈 (Hậu xuất A-di-đà Phật kệ), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 25-220. Bản Việt 1: Thích Nữ Tuệ Quảng dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0373.