Viện Nghiên Cứu Phật Học

MỤC LỤC TAM TẠNG ĐẠI CHÁNH 
(Đại Chánh tân tu Đại tạng Kinh) 
»

3. BỘ BÁT-NHÃ

(Prajñapāramitā, 般若部): T. 220–261

T05n0220,  Kinh   trí   tuệ   hoàn  hảo   lớn  (quyển   1-200),   S. Mahāprajñāpāramitā-sūtra, 大般若波羅蜜多經(第1卷-第200卷) (Đại Bát-nhã ba-la-mật đa kinh (quyển 1-200), 200 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 16/02/660. Bản Việt: Thích Trí Nghiêm dịch. CBETA http://tripitaka.cbeta.org/T05n0220.

T06n0220, Kinh trí tuệ hoàn hảo lớn (quyển 201-400), S. Mahāprajñāpāramitā-sūtra, 大般若波羅蜜多經(第201卷-第400 卷) (Đại Bát-nhã ba-la-mật đa kinh (quyển 201-400), 200 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch. Bản Việt: Thích Trí Nghiêm dịch. CBETA http://tripitaka.cbeta.org/T06n0220.

T08n0221, Kinh trí tuệ phóng ánh sáng, S. Prajñāpāramitā-sūtra, 放光般若經 (Phóng quang bát-nhã kinh), 20 quyển. Bản Hán: Vô-la-xoa (無羅叉, Wu-lo-ch’a) dịch ngày 23/7/ 291. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Quảng An và Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0221.

T08n0222, Kinh tán dương ánh sáng, S. Pañcaviṃśatisāhasrikā prajñāpāramitā, 光讚經 (Quang tán kinh), 10 quyển. Bản Hán: Trúc Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 竺法護, Chu Fa-hu) dịch ngày 27/12/286. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Ngộ Bổn dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0222.

T08n0223, Kinh trí tuệ hoàn hảo lớn, S. Pañca-viṃśati-sāhasrikā-prajñā- pāramitā, 摩訶般若波羅蜜經 (Ma-ha bát-nhã ba-la-mật kinh), 27 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo- shih) dịch tháng 4-5 năm 404. Bản Việt: Thích Trí Tịnh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0223.

T08n0224, Kinh trí tuệ thực hành đạo, S. Aṣṭasāhasrikā-prajñāpāramitā-sūtra, 道行般若經(Đạo hành bát-nhã kinh), 10 quyển. Bản Hán: Chi- lâu-ca-sấm (Lokakṣema, 支婁迦讖, Chih Lou-chia-ch’en) dịch vào năm 179. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Cư sĩ Định Huệ dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0224.

T08n0225, Kinh vượt qua bằng trí tuệ sáng lớn, S. Aṣṭasāhasrikā- prajñāpāramitā-sūtra, 大明度經 (Đại minh độ kinh), 6 quyển. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Tắc Phú và Thích Nữ Diệu Quý dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0225.

T08n0226, Kinh tuyển chọn về trí tuệ lớn, 摩訶般若鈔經 (Ma-ha bát- nhã sao kinh), 5 quyển. Bản Hán: Đàm-ma-tỳ (曇摩蜱, T’an mo p’i) và Trúc Phật Niệm (竺佛念, Chu Fo-nien) dịch vào năm 382 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt 1: Thích Nữ Tâm Thường dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Bảo Giác và Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0226.

T08n0227, Kinh trí tuệ hoàn hảo phẩm nhỏ, S. Aṣṭa-sāhasrikāprajñā- pāramitā, 小品般若波羅蜜經 (Tiểu phẩm bát-nhã ba-la-mật kinh), 10 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chih Lou-chia-ch’en) dịch vào năm 408. Bản Việt 1: Chùa Châu Lâm dịch năm 2007. Bản Việt 2: Thích Đồng Tiến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0227.

T08n0228, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo trong ba kho tàng pháp do Phật mẫu sinh ra, S. Mahāprajñāpāramitā-sūtra, 佛說佛母出生三藏般若波羅蜜多經 (Phật thuyết Phật mẫu xuất sinh tam pháp tạng bát-nhã ba-la-mật-đa kinh), 25 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch vào năm 1003-1004. Bản Việt 1: Thích Từ Chiếu dịch tại Chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0228.

T08n0229, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo trong kho tàng đức báu của Phật mẫu, S. Ratnaguṇasañcayagāthā-sūtra, 佛說佛母寶德藏般若波羅蜜經 (Phật thuyết Phật mẫu bảo đức tạng bát-nhã ba-la- mật kinh), 3 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch vào năm 991. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch ngày 30/4/2006 tại chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Vân Pháp dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Minh Định dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0229.

T08n0230, Kinh thần chú ý nghĩa trọn vẹn chân thật và một trăm lẻ tám tên trong tám ngàn câu tụng trí tuệ hoàn hảo thánh, S. Prajñapāramitānāmāṣṭaśataka,聖八千頌般若波羅蜜多一百八名真實圓義陀羅尼經 (Thánh bát thiên tụng bát-nhã ba-la-mật-đa Nhất bách bát danh chân thật viên nghĩa đà-la-ni kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Bửu Hà dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0230.

T08n0231, Kinh trí tuệ hoàn hảo của vua Thắng Thiên, S. Deva-rāja- pravara-prajñāpāramitā, 勝天王般若波羅蜜經 (Thắng Thiên vương bát-nhã ba-la-mật kinh), 7 quyển. Bản Hán: Nguyệt-bà-thủ-na (Upaśūnya, 月婆首那, Yüeh-p’o-shou-na) dịch vào năm 565. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch ngày 30/4/2006 tại chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Hải Phước dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Minh Định dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0231.

T08n0232, Kinh trí tuệ hoàn hảo lớn do Bồ-tát Văn-thù giảng nói,  S.Saptaśatikāprajñāpāramitāsūtra, 文殊師利所說摩訶般若波羅蜜經 (Văn-thù-sư-lợi sở thuyết ma-ha bát-nhã ba-la-mật kinh), 2 quyển. Bản Hán: Mạn-đà-la-tiên (曼陀羅仙, Man-t’o-lo-hsien) dịch vào năm 503. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch ngày 30/4/2006 tại chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Thích Minh Lễ, Minh Tấn dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Bảo Giác dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0232.

T08n0233, Kinh trí tuệ hoàn hảo do Bồ-tát Văn-thù giảng nói, S. Saptaśatikāprajñāpāramitāsūtra, 文殊師利所說般若波羅蜜經(Văn-thù-sư-lợi sở thuyết ma-ha bát-nhã ba-la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Tăng-già-bà-la (Saṅghabhadra, 僧伽婆羅, Seng-ch’ieh-p’o-lo) dịch vào năm 506-520. Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0233.

T08n0234, Kinh Phật nói về Bồ-tát Nhu Thủ khất thực thanh tịnh bậc nhất, S. Nāgaśrīpāripṛcchāsūtra, 佛說濡首菩薩無上清淨分衛經 (Phật thuyết Nhu Thủ Bồ-tát vô thượng thanh tịnh phân-vệ kinh), 2 quyển. Bản Hán: Tường Công (翔公, Hsiang kung) dịch vào năm 420-479 tại quận Nam Hải (南海郡, Nan Hai Prefecture). Bản Việt 1: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0234.

T08n0235, Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương, S. Vajracchedikā-prajñāpāramitā-sūtra, 金剛般若波羅蜜經(Kim cương bát-nhã ba-la- mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 401 tại vườn Tiêu Dao (逍遙園, Hsiao-yao yüan). Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch ngày 16/4/2014. Bản Việt 2: Thích Đồng Tiến dịch. Bản Việt 3: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0235.

T08n0236a, Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương, S. Vajracchedikā- prajñāpāramitā-sūtra, 金剛般若波羅蜜經 (Kim cương bát-nhã ba- la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 509. Bản Việt 1: Thích Đồng Tiến dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0236a.

T08n0236b, Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương, S. Vajracchedikā- prajñāpāramitā-sūtra, 金剛般若波羅蜜經 (Kim cương bát-nhã ba- la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch. Bản Việt 1: Thích Đồng Tiến dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0236b.

T08n0237, Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương, S. Vajracchedikā- prajñāpāramitā-sūtra, 金剛般若波羅蜜經 (Kim cương bát-nhã ba- la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen- ti) dịch vào năm 558-569. Bản Việt 1: Thích Đồng Tiến dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0237.

T08n0238, Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương chặt đứt, S. Ārya-vajra- cchedikā-bhagavatī-prajñāpāramitā, 金剛能斷般若波羅蜜經 (Kim cương năng đoạn bát-nhã ba-la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cấp-đa (Dharmagupta, 笈多, Chi-to) dịch. Bản Việt 1: Thích Đồng Tiến dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0238.

T08n0239, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo như kim cương chặt đứt, S. Vajra-cchedikā-prajñāpāramitā-sūtra, 佛說能斷金剛般若波羅蜜多經 (Phật thuyết năng đoạn kim cương bát-nhã ba-la-mật đa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 703 tại Chùa Tây Minh (西明寺, Hsi-ming ssu). Bản Việt 1: Thích Nhất Hạnh dịch. Bản Việt 2: Thích Nhật Từ dịch năm 2010 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 3: Thích Đồng Tiến dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0239.

T08n0240, Kinh trí tuệ hoàn hảo về tướng thật, S. Prajñāpāramitā-naya-śatapañcaśatikā, 實相般若波羅蜜經 (Thật tướng bát-nhã ba-la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u- t’i-liu-chih) dịch vào năm 693 tại Chùa Đại Chu Đông (大周東寺, Ta-chou-tung ssu). Bản Việt 1: Từ Niệm dịch ngày 30/04/2006. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0240.

T08n0241, Kinh trí tuệ lý thú trong Du-già đỉnh kim cương, S. Prajñāpāramitā-sūtra, 金剛頂瑜伽理趣般若經 (Kim cương đỉnh Du-già lý thú bát-nhã kinh), 1 quyển. Bản Hán: Kim Cương Trí (Vajrabodhi, 金剛智, Chin-kang chih) dịch. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch ngày 30/04/2006 tại Chùa Châu Lâm, Huyền Thanh hiệu chỉnh ngày 02/07/2010. Bản Việt 2: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0241.

T08n0242, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo chiếu khắp, S. Adhyardhaśatikā-prajñāpāramitā-sūtra, 佛說遍照般若波羅蜜經(Phật thuyết biến chiếu bát-nhã ba-la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch ngày 30/04/2006 tại Chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0242.

T08n0243, Kinh chánh định chân thật của Đại Lạc Kim Cương Bất Không, S. Adhyardhaśatikā-prajñāpāramitā-sūtra., 大樂金剛不空真實三麼耶經 (Đại Lạc Kim cương bất không chân thật tam-ma-da kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch ngày 30/04/2006 tại Chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0243.

T08n0244, Kinh Phật nói vua giáo pháp lớn về chánh định của Đại Lạc Kim Cương Bất Không căn bản tối cao, S. Śriparamādhyaman- trākalpakhaṇḍa-sūtra, 佛說最上根本大樂金剛不空三昧大教王經 (Phật thuyết tối thượng căn bổn đại lạc Kim cương bất không tam- muội Đại Giáo vương kinh), 7 quyển. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa- hsien) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0244.

T08n0245, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo của vua nhân từ, 佛說仁王般若波羅蜜經(Phật thuyết nhân vương bát-nhã ba-la-mật kinh), 2 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo- lo-shih) dịch vào năm 402-409 tại vườn Tiêu Dao (逍遙園, Hsiao- yao yüan). Bản Việt 1: Thích Nữ Bảo Giác dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0245.

T08n0246, Kinh trí tuệ hoàn hảo của vua nhân từ bảo vệ đất nước, S. Mahāprajñāpāramitā-sūtra, 仁王護國般若波羅蜜多經 (Nhân vương hộ quốc bát-nhã ba-la-mật-đa kinh), 2 quyển. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch vào năm 765 tại chùa Đại Hưng Thiện (大興善寺, Ta hsing-shan ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Bảo Giác dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0246.

T08n0247, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo nghĩa trọn vẹn, S. Mahāprajñāpāramitā-sūtra, 佛說了義般若波羅蜜多經 (Phật thuyết liễu nghĩa bát-nhã ba-la-mật-đa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch ngày 30/04/2006 tại chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Thích Nữ Tịnh Hiền dịch. Bản Việt 3: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 4: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0247.

T08n0248, Kinh Phật nói về năm mươi câu tụng trí tuệ hoàn hảo thánh, 佛說五十頌聖般若波羅蜜經 (Phật thuyết ngũ thập tụng thánh bát-nhã ba-la-mật kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Thích Nữ Nguyên Nhã dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0248.

T08n0249, Kinh Phật nói về tinh hoa trí tuệ hoàn hảo của trời Śakra, S. Prajñāpāramitā-hṛdaya-sūtra, 佛說帝釋般若波羅蜜多心經 (Phật thuyết Đế-thích bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0249.

T08n0250, Kinh thần chú sáng rực trí tuệ hoàn hảo lớn, 摩訶般若波羅蜜大明呪經 (Ma-ha bát-nhã ba-la-mật đại minh chú kinh), 1 quyển. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu- mo-lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt 1: Nguyên Tánh dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0250.

T08n0251, Kinh tinh hoa trí tuệ hoàn hảo, S. Prajñāpāramitā-hṛdaya-sūtra, 般若波羅蜜多心經 (Bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch 08/7/ 649. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch. Bản Việt 2: Thích Nhất Hạnh, Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 3: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 4: Nguyên Tánh dịch tháng 8/2009. Bản Việt 5: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 6: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0251.

T08n0252, Kinh tinh hoa trí tuệ hoàn hảo trong kho tàng trí tuệ phổ biến, S. Prajñāpāramitā-hṛdaya-sūtra, 普遍智藏般若波羅蜜多心經 (Phổ biến trí tạng bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Nguyệt (Dharmacandra, 法月, Fa-yüeh) dịch vào năm 738 tại Trường An (長安, Ch’ang-an). Bản Việt 1: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. Bản Việt 3: Nguyên Tánh dịch tháng 8/2009. Bản Việt 4: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 5: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0252.

T08n0253, Kinh tinh hoa trí tuệ hoàn hảo, S. Prajñāpāramitā-hṛdaya- sūtra, 般若波羅蜜多心經 (Bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Bát-nhã (Prajña, 般若, Po-je) và Lợi-ngôn (Candra, 利言, Li-yen) và người khác dịch. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch. Bản Việt 2: Thích Nhất Hạnh dịch. Bản Việt 3: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 4: Nguyên Tánh dịch. Bản Việt 5: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0253.

T08n0254, Kinh tinh hoa trí tuệ hoàn hảo, S. Prajñāpāramitā-hdaya- sūtra, 般若波羅蜜多心經(Bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Trí Tuệ Luân (智慧輪, Chih-hui lun) dịch. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh. Bản Việt 2: Thích Nhất Hạnh dịch. Bản Việt 3: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 4: Nguyên Tánh dịch. Bản Việt 5: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0254.

T08n0255, Kinh tinh hoa trí tuệ hoàn hảo, S. Prajñāpāramitā-hṛdaya- sūtra, 般若波羅蜜多心經(Bát-nhã ba-la-mật-đa tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Pháp Thành (法成, Fa-ch’eng) dịch. Bản Việt 1: Thích Trí Tịnh dịch. Bản Việt 2: Thích Nhất Hạnh dịch. Bản Việt 3: Thích Nhật Từ dịch năm 2003 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 4: Nguyên Tánh dịch. Bản Việt 5: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0255.

T08n0256, Kinh tinh hoa trí tuệ hoàn hảo phiên âm chữ Phạn đối chiếu với chữ đời Đường, S. Prajñāpāramitā-hṛdaya-sūtra, 唐梵翻對字音般若波羅蜜多心經 (Đường Phạn phiên đối tự âm bát-nhã ba- la-mật-đa tâm kinh), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Thích Nhật Từ dịch năm 2014 tại Chùa Giác Ngộ. Bản Việt 2: Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0256.

T08n0257, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo của Phật mẫu thánh, S. Bhagavatī-prajñāpāramitā-hdaya-sūtra, 佛說聖佛母般若波羅多經 (Phật thuyết thánh Phật mẫu bát-nhã ba-la-mật-đa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt 1: Huyền Thanh dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0257.

T08n0258, Kinh Phật nói về trí tuệ hoàn hảo của Phật mẫu (cỡ chữ nhỏ), S. Svalpākara-prajñāparamitā-sūtra, 佛說聖佛母小字般若波羅蜜多經 (Phật thuyết thánh Phật mẫu tiểu tự bát-nhã ba-la-mật- đa kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch vào năm 982. Bản Việt 1: Thích Thọ Phước dịch. Bản Việt 2: Thích Thọ Phước, Thích Nữ Diệu Thảo dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0258.

T08n0259, Kinh Phật nói về quán tưởng Bồ-tát Phật mẫu Bát-nhã Ba-la-mật-đa, 佛說觀想佛母般若波羅蜜多菩薩經 (Phật thuyết quán tưởng Phật mẫu bát-nhã ba-la-mật-đa Bồ-tát kinh), 1 quyển. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch cuối thế kỷ X. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Thảo dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0259.

T08n0260, Kinh Phật nói về tỏ ngộ trí tuệ hoàn hảo của tự tánh, S. Mahāprajñāpāramitā-sūtra, 佛說開覺自性般若波羅蜜多經(Phật thuyết khai giác tự tánh bát-nhã ba-la-mật-đa kinh), 4 quyển. Bản Hán: Duy Tịnh (惟淨, Wei-ching) và người khác dịch vào năm 1032. Bản Việt 1: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến ngày 01/12/2006 tại Chùa Châu Lâm. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý và Thích Nữ Tắc Phú dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http:// tripitaka.cbeta.org/T08n0260.

T08n0261, Kinh sáu hoàn hảo lý thú trong Đại thừa, 大乘理趣六波羅蜜多經 (Đại thừa lý thú lục ba-la-mật-đa kinh), 10 quyển. Bản Hán: Bát-nhã (Prajña, 般若, Po-je) dịch 30/12/788. Bản Việt 1: Thích Tâm Châu dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý và Thích Nữ Tắc Phú dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0261.