MỤC LỤC TAM TẠNG ĐẠI CHÁNH
(Đại Chánh tân tu Đại tạng Kinh) »
(Sūtravyākaraṇa, 釋經論部): T. 1505–1535
T25n1505, Giải thích tác phẩm Chú giải về bốn Kinh A-hàm, 四阿鋡暮抄解 (Tứ A-hàm mộ sao giải), 2 quyển. Bà-tố-bạt-đà (Vasubhadra, 婆素跋陀, P’o-su-pa-t’o) sáng tác. Bản Hán: Cưu-ma-la-phật-đề (Kumāra-buddhi, 鳩摩羅佛提, Chiu-mo-lo-fo-t’i)và người khác dịch vào năm 382. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1505.
T25n1506, Luận ba nhóm pháp, S. Tri-dharmika-khaṇḍa, 三法度論(Tam pháp độ luận), 3 quyển. Bản Hán: Tăng-già-đề-bà (Gautama Saṅghadeva, 僧伽提婆, Seng-ch’ieh-t’i-p’o) dịch vào năm 391 trên núi Lư Sơn (廬山, Lu shan). Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1506.
T25n1507, Luận phân tích công đức, S. Puṇya-vibhaṅga, 分別功德論(Phân biệt công đức luận), 5 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Phụ Hậu Hán ghi chép vào năm 25-220. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Diệu Quý dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1507.
T25n1508, Kinh A-hàm giải thích bằng miệng về mười hai nhân duyên, 阿含口解十二因緣經 (A-hàm khẩu giải thập nhị nhân duyên kinh), 1 quyển. Bản Hán: An Huyền (An hsüan) và Nghiêm Phật Điều (嚴佛調, Yen Fo T’iao) dịch vào năm 181 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1508.
T25n1509, Luận trí tuệ lớn hoàn hảo, S. Mahāprājñā-pāramitôpadeśa- śāstra, 大智度論 (Đại trí độ luận), 100 quyển. Bồ-tát Long Thọ (Nāgārjuna Bodhisattva, 龍樹菩薩, Lung-shu P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo-lo-shih) dịch vào năm 402 - ngày 01/02/406. Bản Việt 1: Thích Thiện Siêu dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1509.
T25n1510a, Luận trí tuệ như kim cương, S. Vajracchedikā-prajñā- pāramitāsūtra-śāstra, 金剛般若論(Kim cương bát-nhã luận), 2 quyển. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩, Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Đạt-ma-cấp-đa (Dharmagupta, 達摩笈多, Ta- mo-chi-to) dịch. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1510a.
T25n1510b, Luận Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương, S. Triśa- tikāyāḥ-prajñāpāramitāyāḥ-kārikā-saptati-śāstra, 金剛般若波羅蜜經論 (Kim cương bát-nhã ba-la-mật kinh luận), 3 quyển. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Đạt-ma-cấp-đa (Dharmagupta, 達摩笈多, Ta-mo-chi-to) dịch. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1510b.
T25n1511, Luận Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương, S. Triśa- tikāyāḥ-prajñāpāramitāyāḥ-kārikā-saptati-śāstra, 金剛般若波羅蜜經論(Kim cương bát-nhã ba-la-mật kinh luận), 3 quyển. Bản Hán: Bồ- đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 509 tại nước Hồ Tướng (胡相國, Hu-hsiang kuo). Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1511.
T25n1512, Luận tiên Kim Cương, 金剛仙論 (Kim cương tiên luận), 10 quyển. Bản Hán: Kim Cương tiên luận sư (金剛仙論師, Chin kang hsien lun shih) chú giải. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1512.
T25n1513, Giải thích Luận Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương chặt đứt, S. Vajracchedikā-prajñā-pāramitāsūtra-śāstra, 能斷金剛般若波羅蜜多經論釋 (Năng đoạn Kim cương bát-nhã ba-la-mật-đa kinh luận thích), 3 quyển. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) chú giải; Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 711 tại Chùa Đại Tiến Phước (大薦福寺, Ta-chien-fu ssu). Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1513.
T25n1514, Thi kệ Luận Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương chặt đứt, S. Vajracchedikā-prajñā-pāramitāsūtra-śāstra, 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌 (Năng đoạn Kim cương bát-nhã ba-la-mật-đa kinh luận tụng), 1 quyển. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 711 tại Chùa Đại Tiến Phước (大薦福寺, Ta-chien-fu ssu). Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1514.
T25n1515, Luận phá chấp và không phá tên mặc định trong Kinh kim cương trí tuệ hoàn hảo, S. Vajracchedikā-prajñā-pāramitāsūtra-śāstra, 金剛般若波羅蜜經破取著不壞假名論(Kim cương bát-nhã ba-la- mật kinh phá thủ trước bất hoại giả danh luận), 2 quyển. Bồ-tát Công Đức Thí (功德施菩薩, Kung-te-shih P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Địa-bà-ha-la (Divākara, 地婆訶羅, Ti-p’o-ho-lo) và người khác dịch ngày 10/10/ 638. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1515.
T25n1516, Luận ý nghĩa cốt lõi về chín bài tụng trí tuệ hoàn hảo của Phật mẫu thánh, S. Bhagavatī-prajñāparamitā-navaślokapiṇḍārtha- śāstra, 聖佛母般若波羅蜜多九頌精義論 (Thánh Phật mẫu bát-nhã ba-la-mật-đa cửu tụng tinh nghĩa luận), 2 quyển. Bản Hán: Pháp Hộ (Dharmarakṣa, 法護, Fa-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1516.
T25n1517, Luận giải thích các ý nghĩa cốt lõi trọn vẹn về trí tuệ hoàn hảo của Phật mẫu, S. Prajñāpāramitā-saṁgrahakārikāvivaraṇa-śāstra, 佛母般若波羅蜜多圓集要義釋論 (Phật mẫu bát-nhã ba-la-mật-đa viên tập yếu nghĩa thích luận), 4 quyển. Bồ-tát Đại Vực (Mahādinnāga, 大域菩薩, Ta yü P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1517.
T25n1518, Luận tập họp trọn vẹn ý nghĩa cốt lõi về trí tuệ hoàn hảo của Phật mẫu, S. Prajñāpāramitāsaṅgrahakārikā-śāstra, 佛母般若波羅蜜多圓集要義論 (Phật mẫu bát-nhã ba-la-mật-đa viên tập yếu nghĩa luận), 1 quyển. Bồ-tát Đại Vực (Mahādinnāga, 大域菩薩, Ta yü P’u- sa) sáng tác. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch vào năm 1011. Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1518.
T26n1519, Giải thích Kinh Hoasenchánhpháptuyệtvời, S. Saddharma- puṇḍarikôpadeśa, 妙法蓮華經憂波提舍 (Diệu pháp liên hoa kinh ưu-ba-đề-xá), 2 quyển. Bản Hán: Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) chú giải; Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih), Đàm Lâm (曇林, T’an lin) và người khác dịch vào năm 508-535 tại Nghiệp Hạ (鄴下, Yeh-hsia). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1519.
T26n1520, Giải thích Luận Kinh Hoa sen chánh pháp tuyệt vời, S. Saddharma-puṇḍarikôpadeśa, 妙法蓮華經論優波提舍 (Diệu pháp liên hoa kinh luận ưu-ba-đề-xá), 1 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Lặc-na-ma-đề (Ratnamati, 勒那摩提, Le-na-mo-t'i) và Tăng Lãng (僧朗, Seng lang) và người khác dịch vào năm 508 tại điện Lạc Dương (洛陽殿, Lo-yang tien). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1520.
T26n1521, Luận chú giải mười an trụ, S. Daśabhňmika-vibhāṣā-śāstra, 十住毘婆沙論 (Thập trụ tỳ-bà-sa luận), 17 quyển. Thánh giả Long Thọ (Nāgārjuna,聖者龍樹, Sheng-che Lung-shu) sáng tác. Bản Hán: Cưu-ma-la-thập (Kumārajīva, 鳩摩羅什, Chiu-mo- lo-shih) dịch vào năm 402-412. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1521.
T26n1522, Luận Kinh mười địa, S. Daśabhūmikasūtra-śāstra, 十地經論 (Thập địa kinh luận), 12 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) và người khác dịch vào năm 508. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1522.
T26n1523, Luận Kinh kho báu vật lớn, S. Ratnakňṭasūtra-śāstra, 大寶積經論 (Đại bảo tích kinh luận), 4 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu- chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 508-535 tại Chùa Vĩnh Ninh (永寧寺, Yung-ning ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1523.
T26n1524, Giải thích Kinh Vô Lượng Thọ, S. Sukhāvatīvyūhopadeśa, 無量壽經優波提舍 (Vô Lượng Thọ kinh ưu-ba-đề-xá), 1 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 529 hoặc 531 tại Chùa Vĩnh Ninh (永寧寺, Yung-ning ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1524.
T26n1525, Luận Kinh những điều Bồ-tát Di-lặc hỏi, S. Maitreya- paripṛcchôpadeśa, 彌勒菩薩所問經論 (Di-lặc Bồ-tát sở vấn kinh luận), 9 quyển. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u- t’i-liu-chih) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1525.
T26n1526, Giải thích bốn pháp trong Kinh búi tóc quý, 寶髻經四法憂波提舍 (Bảo kế kinh tứ pháp ưu-ba-đề-xá), 1 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Tỳ-mục-trí-tiên (Vimokṣaprajñā, 毘目智仙, P’i-mu- chih-hsien) dịch ngày 06/10/541. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1526.
T26n1527, Luận niết-bàn, S. Nirvāṇaśāstra, 涅槃論 (Niết-bàn luận), 1 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Đạt-ma Bồ-đề (達磨菩提, Ta- mo-p’u-t’i) dịch vào năm 386-535. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1527.
T26n1528, Luận thi kệ về vốn có mà nay không còn trong Kinh niết- bàn, S. Mahāparinirvāṇa-sňtra, 涅槃經本有今無偈論 (Niết-bàn kinh bổn hữu kim vô kệ luận), 1 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch vào năm 550. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1528.
T26n1529, Luận Kinh những lời dạy cuối cùng, 遺教經論 (Di giáo kinh luận), 1 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch vào năm 557 hoặc 558-569. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1529.
T26n1530, Luận Kinh quả vị Phật, S. Buddhabhūmi-sūtra-śāstra, 佛地經論 (Phật địa kinh luận), 7 quyển. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1530.
T26n1531, Luận Kinh Bồ-tát Văn-thù hỏi về giác ngộ, S. Gayāśīrṣasňtraṭīka, 文殊師利菩薩問菩提經論 (Văn-thù-sư-lợi Bồ-tát vấn bồ-đề kinh luận), 2 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Bồ-đề- lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 535 tại Chùa Ân Chu (殷周寺, Yinchou ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1531.
T26n1532, Luận Kinh những điều Phạm thiên Thắng Tư Duy hỏi, S. Viśesacintabrahmaparipṛcchā-śāstra, 勝思惟梵天所問經論 (Thắng Tư Duy Phạm thiên sở vấn kinh luận), 4 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 531 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1532.
T26n1533, Giải thích Kinh quay bánh xe chân lý, S. Dharmacakra- pravartana-sūtrôpadeśa, 轉法輪經憂波提舍 (Chuyển pháp luân kinh ưu-ba-đề-xá), 1 quyển. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Tỳ-mục-trí-tiên (Vimokṣaprajñā, 毘目智仙, P’i-mu-chih-hsien) dịch ngày 16/09/541. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1533.
T26n1534, Giải thích Kinh ba đầy đủ, 三具足經憂波提舍(Tam cụ túc kinhưu-ba-đề-xá), 1 quyển. Bản Hán: Tỳ-mục-trí-tiên(Vimokṣaprajñā, 毘目智仙, P’i-mu-chih-hsien) dịch ngày 18/10/541. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1534.
T26n1535, Giải thích Kinh bốn pháp Đại thừa, 大乘四法經釋 (Đại thừa tứ pháp kinh thích), 1 quyển. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1535.