Viện Nghiên Cứu Phật Học

MỤC LỤC TAM TẠNG ĐẠI CHÁNH 
(Đại Chánh tân tu Đại tạng Kinh) 
»

10. TỰA ĐỀ VẦN N

Na-la-diên thiên cộng A-tu-la vương đấu chiến pháp, 那羅延天共阿修羅王鬪戰法, Pháp trời Narayana cùng chiến đấu với vua Asura, 1 quyển, T21n1281. Bản Hán: Bảo Tư Duy (Ratnacinta, 寶思惟, Pao ssu-wei) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T21n1281.

Na-tiên Tỳ-kheo kinh, S. Miliṇḍapañha, 那先比丘經, Kinh Tỳ-kheo Nagasena, 2 quyển, T32n1670A. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 317-420. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1670A.

Na-tiên Tỳ-kheo kinh, S. Miliṇḍapañha, 那先比丘經, Kinh Tỳ-kheo Nagasena, 3 quyển, T32n1670B. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt 1: Đoàn Trung Còn và Nguyễn Minh Tiến dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1670B.

Nam hải quy nội pháp truyện, 南海寄歸內法傳, Truyện Phật pháp gửi về từ Nam Hải, 4 quyển, T54n2125. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) biên soạn vào năm 700-710. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T54n2125.

Nam Nhạc Tổng Thắng tập, 南嶽總勝集, Tuyển tập Tổng Thắng ở Nam Nhạc, 3 quyển, T51n2097. Bản Hán: Trần Điền Phu (陳田夫, Ch’en T’ien-fu) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T51n2097.

Nam Nhạc Tư Đại Thiền sư lập thệ nguyện văn, 南嶽思大禪師立誓願文, Bản văn phát nguyện của Thiền sư Nam Nhạc Tư Đại, 1 quyển, T46n1933. Bản Hán: Tuệ Tư (慧思, Hui-ssu) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T46n1933.

Nam Thiên Trúc quốc Bồ-đề-đạt-ma Thiền sư quán môn, 南天竺國菩提達摩禪師觀門, Ôn quán chiếu của Thiền Bodhidharma Nam Ấn Độ, 1 quyển, T85n2832. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2832.

Nam tông Đốn giáo tối thượng Đại thừa ma-ha bát-nhã ba-la-mật- kinh Lục tổ Huệ Năng ư Thiều châu Đại Phạm tự thí pháp đàn kinh, 南宗頓教最上大乘摩訶般若波羅蜜經六祖惠能大師於韶州大梵寺施法壇經, Kinh Pháp bảo đàn do đại sư Huệ Năng dựa theo Kinh trí tuệ hoàn hảo lớn trong Đại thừa tối cao thuộc Đốn giáo tông Nam và ban xuống tại chùa Đại Phạn ở Thiều Châu, 1 quyển, T48n2007. Bản Hán: Pháp Hải (法海, Fa-hai) sưu tập. Bản Việt: Thích Thanh Từ dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T48n2007.

Nam Viện Quốc sư ngữ lục, 南院國師語錄, Ghi chép lời Quốc sư Nam Viện, 1 quyển, T80n2552. Bản Hán: Quy Am Tổ Viên (規庵祖圓, Kuei An Shih Yüan) nói, Tuệ Chân (慧眞, Hui Chen) soạn sách. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2552_,80.

Nan dịch nhị đạo huyết mạch đồ luận, 難易二道血脈圖論, Luận bản đồ huyết mạch về hai đạo dễ và khó, 8 quyển, T83n2632. Bản Hán: Đạo Giáo Hiển Ý (道教顯意, Tao-chiao-hsien-i ) ghi chép. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2632_,83.

Năng đoạn Kim cương bát-nhã ba-la-mật-đa kinh luận thích, S. Vajracchedikā-prajñā-pāramitāsūtra-śāstra, 能斷金剛般若波羅蜜多經論釋, Giải thích Luận Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương chặt đứt, 3 quyển, T25n1513. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) chú giải; Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 711 tại Chùa Đại Tiến Phước (大薦福寺, Ta-chien-fu ssu). Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1513.

Năng đoạn Kim cương bát-nhã ba-la-mật-đa kinh luận tụng, S.Vajracchedikā-prajñā-pāramitāsūtra-śāstra, 能斷金剛般若波羅蜜多經論頌, Thi kệ Luận Kinh trí tuệ hoàn hảo như Kim cương chặt đứt, 1 quyển, T25n1514. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 711 tại Chùa Đại Tiến Phước (大薦福寺, Ta-chien-fu ssu). Bản Việt 1: Nguyên Huệ dịch. Bản Việ 2t: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T25n1514.

Năng hiển trung biên tuệ nhật luận, 能顯中邊慧日論, Luận hiển bày được mặt trời trí tuệ về trung đạo và cực đoan, 4 quyển, T45n1863. Bản Hán: Tuệ Chiểu (慧沼, Hui-chao) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T45n1863.

Năng tịnh nhất thiết nhãn tật bệnh đà-la-ni kinh, S. Cakuṣurviśodhana- vidyā, 能淨一切眼疾病陀羅尼經, Kinh thần chú có thể dứt sạch tất cả bệnh tật về mắt, 1 quyển, T21n1324. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T21n1324.

Nan-nhĩ-kế Thấp-phạ-la thiên thuyết chi luân kinh, 難儞計濕嚩囉天說支輪經, Kinh trời Nannijishiwara nói về vòng tròn hoàng đạo, 1 quyển, T21n1312. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T21n1312.

Nê-lê kinh, S. Niraya-sūtra, 泥犁經, Kinh tù ngục, 1 quyển, T01n0086. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu- lan) dịch vào năm 381-395. Bản Việt: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T01n0086.

Ngạ quỷ báo ứng kinh, 餓鬼報應經, Kinh báo ứng của quỷ đói, 1 quyển, T17n0746. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0746.

Ngân sắc nữ kinh, 銀色女經, Kinh người nữ Ngân Sắc, 1 quyển, T03n0179. Bản Hán: Phật-đà-phiến-đa (Buddhaśānta, 佛陀扇多, Fo-t’o-shan-to) dịch vào năm 539 tại Chùa Bạch Mã (白馬寺, Pai-ma ssu). Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Viên Châu và Thích Nữ Ngộ Bổn dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T03n0179.

Nghị dụ kinh, 蟻喻經, Kinh dụ ngôn con kiến, 1 quyển, T01n0095. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T01n0095.

Nghĩa Đường Hòa thượng ngữ lục, 義堂和尚語錄, Ghi chép lời Hòa thượng Nghĩa Đường, 1 quyển, T80n2556. Bản Hán: Nghĩa Đường Chu Tín (義堂周信, I T’ang Chou Hsin) nói, Trung Viên (中圓, Chung- yüan) soạn sách. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2556_,80.

Nghĩa Vân Hòa thượng ngữ lục, 義雲和尚語錄, Ghi chép lời Hòa thượng Nghĩa Vân, 1 quyển, T82n2591. Bản Hán: Nghĩa Vân (義雲, I Yün) nói, Viên Tông (圓宗, Yüan Tsung) soạn sách. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2591_,82.

Nghiệp thành tựu luận, S. Karmasiddhiprakar, 業成就論, Luận thành tựu nghiệp, 1 quyển, T31n1608. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Tỳ- mục-trí-tiên (Vimokṣaprajñā, 毘目智仙, P’i-mu-chih-hsien) dịch ngày 01/09/541. Bản Việt: Nguyên Hồng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1608.

Ngoại đạo vấn thánh Đại thừa pháp vô ngã nghĩa kinh, S. Nairātmya- paripṛcchā-nirdeśa-sūtra, 外道問聖大乘法無我義經, Kinh ngoại đạo hỏi về ý nghĩa vô ngã trong pháp Đại thừa thánh, 1 quyển, T17n0846. Bản Hán: Pháp Thiên (法天, Fa-t’ien) dịch vào năm 986. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 19/04/2009. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0846.

Ngọc-da kinh, 玉耶經, Kinh Ngọc-da, 1 quyển, T02n0143. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch vào năm 381-395. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T02n0143.

Ngọc-da nữ kinh, 玉耶女經, Kinh người nữ Ngọc-da, 1 quyển, T02n0142b. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 265-317. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T02n0142b.

Ngu ngốc sao,愚禿鈔,Tuyển chọn ngu ngốc,18 quyển,T83n2648. Bản Hán: Thân Loan (親鸞, Ch’in-luan) sáng tác. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2648_,83.

Ngu yếu sao, 愚要鈔, Tuyển chọn quan trọng về ngu, 1 quyển, T83n2644. Bản Hán: Quang Vân Minh tú (光雲明秀, Kuang-yün-ming-hsiu) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2644_,83.

Ngũ ấm thí dụ kinh, 五陰譬喻經, Kinh dụ ngôn năm tổ hợp, 1 quyển, T02n0105. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch. Bản Việt: Trần Văn Nghĩa dịch ngày 08/10/2011 tại Blairsville, PA, USA. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T02n0105.

Ngũ bộ can tâm ký, 五部肝心記, Ghi chép tâm can về năm bộ, 4 quyển, T78n2467. Bản Hán: Chân Tế (眞濟, Chen-chi) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2467_,78.

Ngũ bộ đà-la-ni vấn đáp kệ tán tông bí luận, 五部陀羅尼問答偈讚宗祕論, Luận sâu xa về tông khen ngợi bằng kệ hỏi đáp năm bộ thần chú, 42 quyển, T78n2464. Bản Hán: Không Hải (空海, K’ung-hai) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2464_,78.

Ngũ đại Hư Không Tạng Bồ-tát tốc tật đại thần nghiệm bí mật thức kinh, 五大虛空藏菩薩速疾大神驗祕密式經, Kinh cách bí mật nhanh được thần nghiệm lớn của năm Bồ-tát Kho Hư Không Lớn, 1 quyển, T20n1149. Bản Hán: Kim Cương Trí (Vajrabodhi, 金剛智, Chin-kang chih) dịch. Bản Việt: Thích Quảng Trí dịch năm 2008. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T20n1149.

Ngũ gia tham tường yếu lộ môn, 五家參祥要路門, Môn con đường cốt lõi được nghiên cứu kỹ bởi năm giáo phái, 1 quyển, T81n2576. Bản Hán: Đông Lĩnh Viên Từ (東嶺圓慈, Tung-ling-yüan-tz’u) soạn sách. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2576_,81.

Ngũ giáo chương thông lộ ký, 五教章通路記, Ghi chép phổ quát về Chương năm giáo, 8 quyển, T72n2339. Bản Hán: Ngưng Nhiên (凝然, Ning-jan) kể lại. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2339_,72.

Ngũ khổ chương cú kinh, 五苦章句經, Kinh các câu văn về năm khổ, 1 quyển, T17n0741. Bản Hán: Trúc Đàm-vô-lan (Dharmaraksa, 竺曇無蘭, Chu T’an-wu-lan) dịch vào năm 381-395. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0741.

Ngũ luân cửu tự minh bí mật thích, 五輪九字明祕密釋, Giải thích bí mật sáng rực về chín chữ trên năm bánh xe, 30 quyển, T79n2514. Bản Hán: Giác Tông (覺鑁, Chüeh-tsung) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2514_,79.

Ngũ mẫu tử kinh, 五母子經, Kinh con của năm mẹ, 1 quyển, T14n0555a. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253.Bản Việt 1: Thích Tâm Nhãn dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch.CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0555a.

Ngũ mẫu tử kinh, 五母子經, Kinh con của năm mẹ, 1 quyển, T14n0555b. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0555b.

Ngũ môn thiền kinh yếu dụng pháp, 五門禪經要用法, Phương pháp cốt yếu Kinh năm cửa thiền, 1 quyển, T15n0619. Bản Hán: Phật Đà Mật Đa (佛馱) soạn; Đàm-ma-mật-đa (Dharmamitra, 曇摩蜜多, T’an-mo-mi-to) dịch vào năm 441 tại Chùa Kỳ-hoàn (祇洹寺, Chih- yüan ssu). Bản Việt 1: Thích Nguyên Xuân dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0619.

Ngũ phần giới bổn, S. Mahīśāsaka-vinaya-prātimokṣa-sūtra, 五分戒本, Kinh giới trong Luật ngũ phần [của Hóa địa bộ], 1 quyển, T22n1422b. Bản Hán: Phật-đà-thập (Buddhajīva, 佛陀什,Fo-t’o-shih) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka. cbeta.org/T22n1422b.

Ngũ phần Tỳ-kheo-ni giới bổn, S. Mahīśāsaka-bhikṣuṇī-prātimokṣa, 五分比丘尼戒本, Kinh giới Tỳ-kheo-ni trong Luật ngũ phần, 1 quyển, T22n1423. Bản Hán: Thích Minh Huy (釋明徽, Shih Ming-hui) tập vào năm 522 tại Chùa Kiến Sơ (建初寺, Chien-ch’u ssu). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T22n1423.

Ngũ Phật đảnh tam-muội đà-la-ni kinh, 五佛頂三昧陀羅尼經, Kinh thần chú định đỉnh đầu năm đức Phật, 4 quyển, T19n0952. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 693-706. Bản Việt 1: Thích Quảng Trí dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0952.

Ngũ phương tiện niệm Phật môn, 五方便念佛門, Năm cửa phương tiện niệm Phật, 1 quyển, T47n1962. Bản Hán: Trí Khải (智凱, Chih-k’ai) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T47n1962.

Ngũ sự tỳ-bà-sa luận, S. Pañca-vastuka-vibhāṣa, 五事毘婆沙論, Luận giải thích năm việc, 2 quyển, T28n1555. Pháp Cứu (法救, Fa-chiu) sáng tác. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 18/11/663. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T28n1555.

Ngũ tâm nghĩa lược ký, 五心義略記, Ghi chép tóm tắt ý nghĩa của năm tâm, 1 quyển, T71n2318. Bản Hán: Thanh Phạm (清範, Ch’ing Fan) sao chép. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2318_,71.

Ngũ thiên ngũ bách Phật danh thần chú trừ chướng diệt tội kinh, S. Buddhanāmasahasrapañcaśatacatustripañcadaśa-sūtra, 五千五百佛名神呪除障滅罪經, Kinh năm ngàn năm trăm danh hiệu Phật và thần chú Diệt trừ tội chướng, 8 quyển, T14n0443. Bản Hán: Xà-na- quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 594. Bản Việt 1: Nguyên Thuận dịch ngày 19/10/2013; Hiệu đính: Nhóm Tam tạng KĐPG. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0443.

Ngũ tự đà-la-ni tụng, S. Pañcākṣaradhāraṇīkārikā, 五字陀羅尼頌, Thi kệ thần chú năm chữ, 1 quyển, T20n1174. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 29/05/2011. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T20n1174.

Ngũ tướng thành thân nghĩa vấn đáp sao, 五相成身義問答抄, Sao chép hỏi đáp về ý nghĩa năm tướng hình thành thân, 1 quyển, T78n2474. Bản Hán: Tế Tiêm (濟暹撰, Chi-hsien) biên soạnSAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2474_,78.

Ngũ tương thành thân tư ký, 五相成身私記, Ghi chú riêng về năm tướng hình thành thân, 7 quyển, T75n2403. Bản Hán: Giác Siêu (覺超, Chüeh- ch’ao) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2403_,75.

Ngụy thư luận, 僞書論, Luận sách giả, 1 quyển, T78n2509. Bản Hán: Cung Uý (恭畏, Kung-wei) kể lại. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2509_,78.

Nguyên nhân luận, 原人論, Luận nguồn gốc con người, 1 quyển, T45n1886. Bản Hán: Tông Mật (宗密, Tsung-mi) soạn thuật. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T45n1886.

Nguyện văn, 願文, Văn phát nguyện, 9 quyển, T74n2361. Bản Hán: Tối Trừng (最澄, Tsui-ch’eng) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2361_,74.

Nguyệt Chu Hòa thượng ngữ lục, 月舟和尚語錄, Ghi chép lời Hòa thượng Nguyệt Chu, 1 quyển, T82n2596. Bản Hán: Nguyệt Chu Tông Hồ (月舟宗胡, Yüeh-chou-tsung-hu) nói, Tào Nguyên (曹源, Ts’ao Yüan) soạn sách. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2596_,82.

Nguyệt Đăng tam-muội kinh, S. Samādhirāja-candrapradīpa-sūtra, 月燈三昧經, Kinh chánh định đèn trăng, 10 quyển, T15n0639. Bản Hán: Na-liên-đề-da-xá (Narendrayaśas, 那連提耶舍, Na-lien-t’i-yeh-she) dịch vào năm 557 tại Chùa Thiên Bình (天平寺, T’ien-ping ssu). Bản Việt: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0639.

Nguyệt Minh Bồ-tát kinh, 月明菩薩經, Kinh Bồ-tát Trăng Sáng, 1 quyển, T03n0169. Bản Hán: Chi Khiêm (支謙, Chih-ch’ien) dịch vào năm 223-253. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T03n0169.

Nguyệt Pha Thiền sư ngữ lục, 月坡禪師語錄, Ghi chép lời Thiền sư Nguyệt Pha, 1 quyển, T82n2595. Bản Hán: Nguyệt Pha Đạo Ấn (月坡道印, Yüeh P’o Tao Yin) nói, Nguyên Trạm (元湛, Yüan Chan) soạn sách. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2595_,82.

Nguyệt Quang Bồ-tát kinh, 月光菩薩經, Kinh Bồ-tát Ánh Sáng Trăng, 1 quyển, T03n0166. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Viên Thắng và Thích Nữ Giới Niệm dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T03n0166.

Ngư sơn mục lục, 魚山目錄, Mục lục Ngư sơn, 2 quyển, T84n2714. Bản Hán: Tông Khoái (宗快, Tsung-k’uai) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2714_,84.

Ngư sơn thanh minh tập, 魚山聲明集, Tuyển tập về ngôn ngữ học ở Ngư sơn, 31 quyển, T84n2712. Bản Hán: Soạn giả: Không rõ. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2712_,84.

Ngư sơn tư sao, 魚山私鈔, Tuyển chọn riêng về Ngư sơn, 1 quyển, T84n2713. Bản Hán: Trưởng Huệ (長惠, Ch’ang Hui) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2713_,84.

Ngự chú Kim cương bát-nhã ba-la-mật kinh tuyên diễn, 御注金剛般若波羅蜜經宣演, Tuyên đọc của triều Lương về Kinh trí tuệ hoàn hảo như kim cương, 2 quyển, T85n2733. Bản Hán: Đạo Nhân (道氤, Tao yin) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2733.

Ngự di cáo, 御遺吿, Di chúc hoàng gia, 42 quyển, T77n2431. Bản Hán: Không Hải (空海,K’ung-hai) biên soạnSAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2431_,77.

Ngự giảng văn thư, 御講聞書, Sách nghe giảng hoàng gia, 1 quyển, T84n2700. Bản Hán: Nhật Hướng (日向, Jih Hsiang) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2700_,84.

Ngự ký, 御記, Ghi chép hoàng gia, 5 quyển, T78n2493. Bản Hán: Thủ Giác (守覺, Shou-chüeh) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2493_,78.

Ngự nghĩa khẩu truyền, 御義口傳, Truyền miệng về ý nghĩa hoàng gia, 1 quyển, T84n2699. Bản Hán: Nhật Hưng (日興, Jih Hsing) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2699_,84.

Ngự thỉnh lai mục lục, 御請來目錄, Mục lục Hoàng gia thỉnh về, 1 quyển, T55n2161. Bản Hán: Không Hải (空海, K’ung-hai) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T55n2161.

Ngự tục tính ngự văn, 御俗姓御文, Bản văn hoàng gia về họ hoàng gia, 1 quyển, T83n2670. Bản Hán: Liên Như kiêm thọ (蓮如兼壽, Lien-ju-chien-shou) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2670_,83.

Nhạo anh lạc trang nghiêm phương tiện phẩm kinh, S. Sirīvivartavyā- karaṇa-sňtra, 樂瓔珞莊嚴方便品經, Kinh phẩm phương tiện vui trong trang sức anh lạc, 1 quyển, T14n0566. Bản Hán: Đàm-ma-da- xá (Dharmayaśas, 曇摩耶舍, T’an-mo-yeh-she) dịch vào năm 415. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0566.

Nhân bổn dục sinh kinh chú, 人本欲生經註, Chú giải Kinh con người sinh ra từ tham ái, 1 quyển, T33n1693. Bản Hán: Đạo An (道安, Tao an) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T33n1693.

Nhân bổn dục sinh kinh, S. Mahānidāna-sūtra, 人本欲生經, Kinh con người sinh ra từ tham ái, 1 quyển, T01n0014. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 146. Bản Việt: Thích Chánh Lạc và Thích Tâm Hạnh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T01n0014.

Nhân duyên tâm luận tụng nhân duyên tâm luận thích, 因緣心論頌因緣心論釋, Giải thích và tụng Luận tinh hoa nhân duyên, 1 quyển, T32n1654. Bản Hán: Bồ-tát Long Mãnh (Nāgārjuna Bodhisattva, 龍猛菩薩, Lung meng P’u-sa) sáng tác. Bản Việt 1: Thích Như Điển dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1654.

Nhân duyên tâm thích luận khai quyết ký, 因緣心釋論開決記, Ghi chép trình bày Luận giải thích về cốt lõi nhân duyên, 1 quyển, T85n2816. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2816.

Nhân minh chánh lý môn luận bổn, S. Nyāyamukha, 因明正理門論本, Luận môn chân lý trong Luận lý học, 1 quyển, T32n1628. Bồ-tát Đại Vực (大域菩薩, Ta yü P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 01/02/650. Bản Việt 1: Thích Như Điển,Thích Đồng Văn, Thích Hạnh Giới dịch ngày 24/12/2003 tại Tu viện Đa Bảo, Úc Đại Lợi. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1628.

Nhân minh chánh lý môn luận, S. Nyāyadvāra, 因明正理門論, Luận môn chân lý trong Luận lý học, 1 quyển, T32n1629. Bồ-tát Đại Vực (大域菩薩, Ta yü P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 711 tại Chùa Đại Tiến Phước (大薦福寺, Ta-chien-fu ssu). Bản Việt 1: Thích Như Điển,Thích Đồng Văn, Thích Hạnh Giới dịch ngày 25/12/2003 tại Tu viện Đa Bảo, Úc Đại Lợi. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1629.

Nhân minh đại sớ đạo, 因明大疏噵, Giải thích về Chú giải rộng về Luận lý học, 2 quyển, T69n2273. Bản Hán: Minh Thuyên (明詮, Ming- ch’üan) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2273_,69.

Nhân minh đại sớ dung quán sao, 因明大疏融貫鈔, Tuyển chọn mạch lạc Chú giải rộng về Luận lý học, 3 quyển, T69n2272. Bản Hán: Cơ Biện (基辨, Chi-pien) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2272_,69.

Nhân minh đại sớ lí thư, 因明大疏裏書, Sách minh họa Chú giải rộng về Luận lý học, 2 quyển, T69n2274. Bản Hán: Minh Thuyên (明詮, Ming- ch’üan) sáng tác. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2274_,69.

Nhân minh đại sớ sao, 因明大疏抄, Sao chép Chú giải rộng về Luận lý học, 1 quyển, T68n2271. Bản Hán: Tạng Tuấn (藏俊, Ts’ang-chün) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2271_,68.

Nhân minh đại sớ tứ chủng tương vi sao, 因明大疏四種相違抄, Sao chép bốn mâu thuẫn trong Chú giải rộng về Luận lý học, 8 quyển, T69n2280. Bản Hán: Trân Hải (珍海, Chen-hai) ghi chép. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2280_,69.

Nhân minh luận sớ minh đăng sao, 因明論疏明燈鈔, Tuyển chọn đèn sáng về Chú giải rộng về Luận lý học, 5 quyển, T68n2270. Bản Hán: Thiện Châu (善珠, Shan-chu) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2270_,68.

Nhân minh luận sớ tứ chủng tương vi lược chú thích, 因明論疏四種相違略註釋, Chú giải tóm tắt về bốn mâu thuẫn trong Chú giải Luận học, 7 quyển, T69n2276. Bản Hán: Nguyên Tín (源信, Yüan-hsin) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2276_,69.

Nhân minh nghĩa đoạn, 因明義斷, Đánh giá ý nghĩa trong Luận lý học, 1 quyển, T44n1841. Bản Hán: Tuệ Chiểu (慧沼, Hui-chao) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T44n1841.

Nhân minh nhập chánh lý luận luận sớ, 因明入正理論疏, Chú giải Luận vào chân lý trong Luận lý học, 3 quyển, T44n1840. Bản Hán: Khuy Cơ (窺基, K’uei-chi) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T44n1840.

Nhân minh nhập chánh lý luận nghĩa toản yếu, 因明入正理論義纂要, Tập họp ý nghĩa quan trọng của Luận vào chân lý trong Luận lý học, 1 quyển, T44n1842. Bản Hán: Tuệ Chiểu (慧沼, Hui-chao) sưu tập; CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T44n1842.

Nhân minh nhập chánh lý luận, S. Nyāyapraveśa, 因明入正理論, Luận vào chân lý trong Luận lý học, 1 quyển, T32n1630. Nam-yết-la-chủ (Śaṅkarasvāmin, 商羯羅主, Shang-chieh-lo chu) sáng tác. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 10/09/647. Bản Việt: Nguyên Hồng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1630.

Nhân minh toản yếu lược ký, 因明纂要略記, Ghi chép tóm tắt về yếu chỉ Luận lý học, 6 quyển, T69n2279. Bản Hán: Chân Hưng (眞興, Chen-hsing) biên tập. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2279_,69.

Nhân minh tứ chủng tương vi lược tư ký, 因明四種相違略私記, Ghi chép tóm tắt riêng về bốn mâu thuẫn trong Luận lý học, 6 quyển, T69n2277. Bản Hán: Chân Hưng (眞興, Chen-hsing) biên tập. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2277_,69.

Nhân minh tứ chủng tương vi tư ký, 因明四種相違私記, Ghi chú riêng về bốn mâu thuẫn trong Luận lý học, 1 quyển, T69n2275. Bản Hán: Quán Lý (觀理, Kuan-li) ghi chép. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2275_,69.

Nhân thiên nhãn mục, 人天眼目, Con mắt của trời và người, 6 quyển, T48n2006. Bản Hán: Trí Chiêu (智昭, Chih chao) sưu tập. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T48n2006.

Nhân tiên kinh, 人仙經, Kinh Nhân Tiên, 1 quyển, T01n0009. Bản Hán: Pháp Hiền (法賢, Fa-hsien) dịch. Bản Việt 1: Thân An và Minh Quý dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T01n0009.

Nhân vương bát-nhã đà-la-ni thích, 仁王般若陀羅尼釋, Giải thích thần chú trí tuệ của vua nhân từ, 1 quyển, T19n0996. Bản Hán: Bất Không (Amghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Thích Quảng Trí dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch ngày 26/12/2011. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0996.

Nhân vương bát-nhã kinh sớ, 仁王般若經疏, Chú giải Kinh trí tuệ của vua nhân từ, 6 quyển, T33n1707. Bản Hán: Cát Tạng (吉藏, Chi- ts’ang) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T33n1707.

Nhân vương bát-nhã niệm tụng pháp, 仁王般若念誦法, Cách tụng niệm trí tuệ của vua nhân từ, 1 quyển, T19n0995. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 02/08/2010. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0995.

Nhân vương bát-nhã thật tướng luận quyển đệ nhị, 仁王般若實相論卷第二, Luận tướng thật về trí tuệ của vua nhân từ (quyển 2), 1 quyển, T85n2744. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2744.

Nhân vương hộ quốc bát-nhã ba-la-mật kinh sớ thần bảo ký, 仁王護國般若波羅蜜經疏神寶記, Ghi chép quý báu linh thiêng về Chú giải Kinh trí tuệ của vua nhân từ bảo vệ đất nước, 4 quyển, T33n1706. Bản Hán: Thiện Nguyệt (善月, Shan-yüeh) soạn thuật. Bản Việt: Thích Bảo Lạc dịch ngày 12/11/2002 tại Pháp Bảo Tự Viện, Sydney. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T33n1706.

Nhân vương hộ quốc bát-nhã ba-la-mật-đa kinh đà-la-ni niệm tụng nghi quỹ, S. Mahāprajñāpāramitā-sūtra, 仁王護國般若波羅蜜多經陀羅尼念誦儀軌, Nghi thức tụng niệm thần chú trong Kinh trí tuệ hoàn hảo về vua nhân từ bảo vệ đất nước, 1 quyển, T19n0994. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0994.

Nhân vương hộ quốc bát-nhã ba-la-mật-đa kinh sớ, 仁王護國般若波羅蜜多經疏, Chú giải Kinh trí tuệ hoàn hảo của vua nhân từ bảo vệ đất nước, 7 quyển, T33n1709. Bản Hán: Lương Bí (良賁, Liang pi) soạn thuật. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T33n1709.

Nhân vương hộ quốc bát-nhã ba-la-mật-đa kinh, S. Mahāpra- jñāpāramitā-sūtra, 仁王護國般若波羅蜜多經, Kinh trí tuệ hoàn hảo của vua Nhân đạo bảo vệ đất nước, 2 quyển, T08n0246. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch vào năm 765 tại Chùa Đại Hưng Thiện (大興善寺, Ta hsing-shan ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Tịnh Nguyên dịch. Bản Việt 2: Thích Nữ Bảo Giác dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T08n0246.

Nhân vương hộ quốc bát-nhã kinh sớ, 仁王護國般若經疏, Chú giải Kinh trí tuệ của vua nhân từ bảo vệ đất nước, 5 quyển, T33n1705. Bản Hán: Trí Khải (智凱, Chih-k’ai) thuyết giảng; Quán Đảnh (灌頂, Kuan-ting) ghi chép. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T33n1705.

Nhân vương kinh khai đề, 仁王經開題, Tuyên giảng Kinh vua nhân từ, 42 quyển, T56n2200. Bản Hán: Không Hải (空海, K’ung-hai) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2200_,56.

Nhân vương kinh sớ, 仁王經疏, Chú giải Kinh vua nhân từ, 1 quyển, T85n2745. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2745.

Nhân vương kinh sớ, 仁王經疏, Chú giải Kinh vua nhân từ, 3 quyển, T33n1708. Bản Hán: Viên Trắc (圓測, Yüan-ts’e) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T33n1708.

Nhập A-tỳ-đạt-ma luận, S. Abhidharma-āvatāra-prakaraṇa, 入阿毘達磨論, Luận vào A-tỳ-đạt-ma, 2 quyển, T28n1554. Tắc-kiến-đà-la (則見陀羅, Tse chien t’o lo) sáng tác. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan- tsang) dịch ngày 13/11/658. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T28n1554.

Nhập bố-tát đường thuyết kệ văn đẳng, 入布薩堂說偈文等, Vào đường Bố-tát tụng những thi kệ, 1 quyển, T85n2852. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2852.

Nhập chân ngôn môn nhập như thật kiến giảng diễn pháp hoa lược nghi, 入眞言門入如實見講演法華略儀, Nghi thức giản lược về vào cửa chân ngôn vào cái thấy như thật giảng giải [Kinh] Hoa sen chánh pháp, 7 quyển, T56n2192. Bản Hán: Viên Trân (圓珍, Yüan-chen) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2192_,56.

Nhập Đại thừa luận, S. Mahāyānāvatāra, 入大乘論, Luận vào Đại thừa, 2 quyển, T32n1634. Bồ-tát Kiên Ý (Sāramati Bodhisattva, 堅意菩薩, Chien i P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Đạo Thái (道泰, Tao-t’ai) và người khác dịch vào năm 397-439. Bản Việt 1: Thích Như Điển, Thích Đồng Văn, Thích Hạnh Giới dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1634.

Nhập định bất định ấn kinh, S. Niyatāniyata-gati-mudrāvatāra-sūtra, 入定不定印經, Kinh dấu ấn vào định và không định, 1 quyển, T15n0646. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch ngày 27/05/700. Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T15n0646.

Nhập Đường tân cầu thánh giáo mục lục, 入唐新求聖教目錄, Mục lục Thánh giáo mới thỉnh về từ nhà Đường, 1 quyển, T55n2167. Bản Hán: Viên Nhân (圓仁, Yüan-jen) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T55n2167.

Nhập Lăng-già kinh, S. Laṅkāvatāra-sūtra, 入楞伽經, Kinh vào xứ Laṅkā, 10 quyển, T16n0671. Bản Hán: Bồ-đề-lưu-chi (Bodhiruci, 菩提流支, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 513 tại Lạc Đô (洛都, Lo- tu). Bản Việt 1: Tuệ Khai dịch. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T16n0671.

Nhập Lăng-già tâm huyền nghĩa, 入楞伽心玄義, Ý nghĩa sâu xa của tinh hoa Kinh Lankavatara, 1 quyển, T39n1790. Bản Hán: Pháp Tạng (法藏, Fa-ts’ang) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T39n1790.

Nhập pháp giới thể tính kinh, S. Ratnakňṭa-sūtra, 入法界體性經, Kinh vào thể tánh của pháp giới, 1 quyển, T12n0355. Bản Hán: Xà-na-quật- đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch vào năm 595. Bản Việt 1: Thích Nữ Huệ Dung dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0355.

Nhập xuất nhị môn kệ tụng, 入出二門偈頌, Thi kệ hai cửa vào ra, 18 quyển, T83n2649. Bản Hán: Thân Loan (親鸞, Ch’in-luan) sáng tác. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2649_,83.

Nhất bách ngũ thập tán Phật tụng, S. Śatapañcaśatikastotra, 一百五十讚佛頌, Một trăm năm mươi thi kệ khen ngợi Phật, 1 quyển, T32n1680. Ma-hý-lý-chế-xá (Mātṛceta, 摩咥里制吒, Mo hsi lI-chih cha) sáng tác. Bản Hán: Nghĩa Tịnh (義淨, I-ching) dịch vào năm 711 tại Chùa Tiến Phước (薦福寺, Chien-fu ssu). Bản Việt 1: Thích Như Điển dịch ngày 15/07/2007 tại chùa Viên Giác, Hannover, Đức Quốc. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1680.

Nhật Bản quốc Thừa Hòa ngũ niên nhập Đường cầu pháp mục lục, 日本國承和五年入唐求法目錄, Mục lục [cap tăng] Nhật Bản cầu pháp trong đời Đường vào năm Thừa Hòa thứ 5, 1 quyển, T55n2165. Bản Hán: Viên Nhân (圓仁, Yüan-jen) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T55n2165.

Nhật Bản Tỳ-kheo Viên Trân nhập Đường cầu pháp mục lục, 日本比丘圓珍入唐求法目錄, Mục lục của Tỳ-kheo Viên Trân - người Nhật Bản lúc cầu pháp trong đời Đường, 1 quyển, T55n2172. Bản Hán: Viên Trân (圓珍, Yüan-chen) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T55n2172.

Nhất kế Văn-thù-sư-lợi đồng tử đà-la-ni niệm tụng nghi quỹ, 一髻文殊師利童子陀羅尼念誦儀軌, Nghi thức tụng niệm thần chú đồng tử Văn-thù một búi tóc, 1 quyển, T20n1183. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 21/07/2007. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T20n1183.

Nhất niệm đa niệm phân biệt sự, 一念多念分別事, Sự phân biệt một niệm và nhiều niệm, 2 quyển, T83n2677. Bản Hán: Long khoan (隆寬, Lung-k’uan) sáng tác. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2677_,83.

Nhất niệm đa niệm văn ý, 一念多念文意, Ý văn về một niệm và nhiều niệm, 18 quyển, T83n2657. Bản Hán: Thân Loan (親鸞, Ch’in-luan) sáng tác. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2657_,83.

Nhật Quang Bồ-tát Nguyệt Quang Bồ-tát đà-la-ni, 日光菩薩月光菩薩陀羅尼, Thần chú Bồ-tát Nhật Quang và thần chú Bồ-tát Nguyệt Quang, 1 quyển, T20n1160. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T20n1160.

Nhất Sơn Quốc sư ngữ lục, 一山國師語錄, Ghi chép lời Quốc sư Nhất Sơn, 1 quyển, T80n2553. Bản Hán: Nhất Sơn Nhất Ninh (一山一寧, I-shan I-ning) nói, Liễu Chân (了眞, Liao Chen) soạn sách. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2553_,80.

Nhất thiết bí mật tối thượng danh nghĩa đại giáo vương nghi quỹ, S. Sarvarahasya-nāma-tantrarāja, 一切祕密最上名義大教王儀軌, Nghi thức vua giáo pháp lớn về tất cả danh nghĩa tối thượng bí mật, 2 quyển, T18n0888. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 20/08/2008. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T18n0888.

Nhất thiết kinh âm nghĩa, 一切經音義, Phiên âm và dịch nghĩa tất cả Kinh, 100 quyển, T54n2128. Bản Hán: Tuệ Lâm (慧琳, Hui-lin) biên soạn vào năm 788-810. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T54n2128.

Nhất thiết lưu nhiếp thủ nhân kinh, 一切流攝守因經, Kinh [bảy cách] dứt trừ tất cả phiền não, 1 quyển, T01n0031. Bản Hán: An Thế Cao (安世高, An Shih-kao) dịch vào năm 148-170. Bản Việt: Thích Chánh Lạc dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T01n0031.

Nhất thiết Như Lai chánh pháp bí mật khiếp ấn tâm đà-la-ni kinh, S.Sarvatathāgatādhiṣṭhānahṛdayaguhyadhātukaraṇḍadhāraṇī-sňtra, 一切如來正法祕密篋印心陀羅尼經, Kinh thần chú tâm ấn rương bí mật về chánh pháp của tất cả Như Lai, 1 quyển, T19n1023. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n1023.

Nhất thiết Như Lai đại bí mật vương vị tằng hữu tối thượng vi diệu đại mạn-noa-la kinh, 一切如來大祕密王未曾有最上微妙大曼拏羅經, Kinh mandala lớn vi diệu tối thượng chưa từng có trong vua bí mật lớn của tất cả Như Lai, 5 quyển, T18n0889. Bản Hán: Thiên Tức Tai (天息災, T’ien Hsi-tsai) dịch vào năm 986 or 987. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 20/11/2012. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T18n0889.

Nhất thiết Như Lai tâm mật toàn thân xá-lợi bảo khiếp ấn đà-la- ni kinh, S. Sarvatathāgata-adhiṣṭhāna-hṛdaya-guhyadhātu karaṇḍa- mudrā-dhāraṇī-sňtra, 一切如來心祕密全身舍利寶篋印陀羅尼經, Kinh thần chú ấn rương báu xá-lợi toàn thân mật của tất cả tâm Như Lai, 1 quyển, T19n1022A. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Thuận Trần dịch năm 2009. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n1022A.

Nhất thiết Như Lai tâm bí mật toàn thân xá-lợi bảo khiếp ấn đà-la- ni kinh, S. Sarvatathāgata-adhiṣṭhāna-hṛdaya-guhyadhātu karaṇḍa- mudrā-dhāraṇī-sňtra, 一切如來心祕密全身舍利寶篋印陀羅尼經, Kinh thần chú ấn rương báu xá-lợi toàn thân bí mật của tất cả tâm Như Lai, 1 quyển, T19n1022B. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Nguyên Hiển dịch. Bản Việt 2: Nguyên Thuận dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n1022B.

Nhất thiết Như Lai thuyết Phật đảnh luân vương nhất bách bát danh tán, 一切如來說佛頂輪王一百八名讚, Bài tán dương tất cả Như Lai nói về một trăm lẻ tám danh hiệu vua bánh xe trên đỉnh đầu Phật, 1 quyển, T19n0960. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0960.

Nhất Thiết Trí Quang Minh tiên nhân từ tâm nhân duyên bất thực nhục kinh, 一切智光明仙人慈心因緣不食肉經, Kinh không ăn thịt và nhân duyên tâm từ của tiên nhân Nhất Thiết Trí Quang Minh, 1 quyển, T03n0183. Bản Hán: Không rõ người dịch vào năm 350-431. Bản Việt 1: Linh Sơn PBĐTK dịch. Bản Việt 2: Thích Quảng An dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T03n0183.

Nhất thừa nghĩa tư ký, 一乘義私記, Ghi chú riêng về ý nghĩa nhất thừa, 8 quyển, T70n2304. Bản Hán: Trân Hải (珍海, Chen-hai) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2304_,70.

Nhất thừa Phật tính tuệ nhật sao, 一乘佛性慧日抄, Sao chép mặt trời trí tuệ tính Phật trong nhất thừa, 1 quyển, T70n2297. Bản Hán: Tông (宗, Tsung) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2297_,70.

Nhất thừa yếu quyết, 一乘要決, Xác quyết trọng yếu về nhất thừa, 7 quyển, T74n2370. Bản Hán: Nguyên Tín (源信, Yüan-hsin) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2370_,74.

Nhất tự đảnh luân vương Du-già quán hạnh nghi quỹ, S. Ekākaroṣṇīsa- cakrarājayogakalpa, 一字頂輪王瑜伽觀行儀軌, Nghi thức tu hành pháp quán Du-già về vua bánh xe đỉnh đầu một chữ , 1 quyển, T19n0955. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0955.

Nhất tự đảnh luân vương niệm tụng nghi quỹ, 一字頂輪王念誦儀軌, Nghi thức tụng niệm vua bánh xe đỉnh đầu một chữ, 1 quyển, T19n0954A. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0954A.

Nhất tự đảnh luân vương niệm tụng nghi quỹ, 一字頂輪王念誦儀軌, Nghi thức tụng niệm vua bánh xe đỉnh đầu một chữ, 1 quyển, T19n0954B. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0954B.

Nhất tự kỳ đặc Phật đảnh kinh, S. Uṣṇīṣa-cakravartī-tantra-sňtra, 一字奇特佛頂經, Kinh đảnh Phật đặc biệt một chữ, 3 quyển, T19n0953. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt 1: Thích Quảng Trí dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0953.

Nhất tự Phật đảnh luân vương kinh, 一字佛頂輪王經, Kinh vua bánh xe đỉnh đầu Phật một chữ, 5 quyển, T19n0951. Bản Hán: Bồ- đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 709 tại Chùa Tây Sùng Phước (西崇福寺, Hsi Ch’ung-fu ssu). Bản Việt 1: Thích Quảng Trí dịch. Bản Việt 2: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0951.

Nhất-du-lô-ca luận, S. Ekaśloka-śāstra, 壹輸盧迦論, Luận luật thơ, 1 quyển, T30n1573. Bồ-tát Long Thọ (Nāgārjuna Bodhisattva, 龍樹菩薩, Lung-shu P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Cù-đàm Bát-nhã-lưu-chi (Gautama Prajñāruci, 瞿曇般若流支, Ch’ü-t’an-po-je-liu-chih) dịch vào năm 538-543 tại Chùa Kim Hoa (金華寺, Chin-hua ssu). CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T30n1573.

Nhị đế nghĩa, 二諦義, Ý nghĩa hai sự thật, 3 quyển, T45n1854. Bản Hán: Cát Tạng (吉藏, Chi-ts’ang) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T45n1854.

Nhị quyển sao二卷鈔,Tuyển chọn hai quyển, 3 quyển,T71n2314. Bản Hán: Lương Biến (良遍,Liang-pien) biên soạnSAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2314_,71.

Nhiếp Đại thừa giảng sớ quyển đệ ngũ, đệ thất, 攝大乘講疏卷第五. 第七, Chú giải bài giảng tổng hợp Đại thừa (quyển 5 + quyển 7), 2 quyển, T85n2805. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2805.

Nhiếp Đại thừa luận bổn, S. Mahāyāna-saṃgraha-śāstra, 攝大乘論本, Luận tổng hợp Đại thừa, 3 quyển, T31n1594. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 14/01/649-ngày 31/07/649. Bản Việt: Nguyên Hồng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1594.

Nhiếp Đại thừa luận chương quyển đệ nhất, 攝大乘論章卷第一, Chương Luận tổng hợp Đại thừa (quyển 1), 1 quyển, T85n2807. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2807.

Nhiếp Đại thừa luận sao, 攝大乘論抄, Sao chép Luận tổng hợp Đại thừa, 1 quyển, T85n2806. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2806.

Nhiếp Đại thừa luận thích luận, S. Mahāyāna-saṃgrāha-bhāṣya, 攝大乘論釋論, Luận giải thích Luận tổng hợp Đại thừa, 10 quyển, T31n1596. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Cấp-đa (Dharmagupta, 笈多, Chi-to) và người khác dịch vào năm 605-616. Bản Việt: Nguyên Hồng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1596.

Nhiếp đại thừa luận thích lược sớ, 攝大乘論釋略疏, Chú giải về Giải thích tóm tắt Luận tổng hợp Đại thừa, 3 quyển, T68n2269. Bản Hán: Phổ Tịch (普寂, P’u-chi) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2269_,68.

Nhiếp Đại thừa luận thích, S. Mahāyāna-saṃgrahôpanibandhana, 攝大乘論釋, Giải thích Luận tổng hợp Đại thừa, 15 quyển, T31n1595. Bản Hán: Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih- ch’in P’u-sa) chú giải; Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch vào năm 563 tại Chùa Chế Chỉ (制旨寺, Chih-chih ssu). Bản Việt: Nguyên Hồng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1595.

Nhiếp Đại thừa luận thích, S. Mahāyāna-saṃgrahôpanibandhana, 攝大乘論釋, Giải thích Luận tổng hợp Đại thừa, 10 quyển, T31n1597. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch tại Bắc Quan (北關, Pei-kuan). CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1597.

Nhiếp Đại thừa luận thích, S. Mahāyāna-saṃgrahôpanibandhana, 攝大乘論釋, Giải thích Luận tổng hợp Đại thừa, 10 quyển, T31n1598. Vô Tánh Bồ-tát (無性菩薩, Wu-hsing P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 10/04/647 - ngày 31/07/649. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1598.

Nhiếp Đại thừa luận, S. Mahāyāna-saṃgraha-śāstra, 攝大乘論, Luận tổng hợp Đại thừa, 2 quyển, T31n1592. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Phật- đà-phiến-đa (Buddhaśānta, 佛陀扇多, Fo-t’o-shan-to) dịch vào năm 531 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Nguyên Hồng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1592.

Nhiếp Đại thừa luận, S. Mahāyāna-saṃgraha-śāstra, 攝大乘論, Luận tổng hợp Đại thừa, 3 quyển, T31n1593. Bồ-tát Vô Trước (Asaṅga Bodhisattva, 無著菩薩,Wu-cho P'u-sa) sáng tác. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch vào năm 563. Bản Việt: Nguyên Hồng dịch tháng 6/2009. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T31n1593.

Nhiếp Đại thừa nghĩa chương quyển đệ tứ, 攝大乘義章卷第四, Chương ý nghĩa về tổng hợp Đại thừa (quyển 4), 1 quyển, T85n2809. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2809.

Nhiếp đại Tỳ-lô-giá-na thành Phật thần biến gia trì kinh nhập liên hoa Thai Tạng hải hội bi sinh mạn-đồ-la quảng đại niệm tụng nghi quỹ cúng dường phương tiện hội, S. MahāVairocanābhisaṃbodhi- vikurvitādhiṣṭhāna-vaipulya-sūtra-indrarājanāmadharmaparyāya, 攝大毘盧遮那成佛神變加持經入蓮華胎藏海會悲生曼荼攞廣大念誦儀軌供養方便會, Kinh Đại Nhật thành Phật thần biến gia trì tổng hợp: Pháp hội phương tiện cúng dường theo nghi thức tụng niệm rộng lớn do vào hội biển Bào thai hoa sen xót thương sinh ra mandala, 3 quyển, T18n0850. Bản Hán: Thâu-bà-ca-la (Śubhākarasiṁha, 輸婆迦羅, Shu-p’o-chia-lo) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 29/04/2002. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T18n0850.

Nhiếp luận chương quyển đệ nhất, 攝論章卷第一, Chương Luận tổng hợp (quyển 1), 1 quyển, T85n2808. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2808.

Nhiếp ngại đại bi tâm đại đà-la-ni kinh kế nhất pháp trung xuất vô lượng nghĩa nam phương mãn nguyện Bổ-đà-lạc hải hội ngũ bộ chư tôn đẳng hoằng thệ lực phương vị cập uy nghi hình sắc chấp trì tam-ma-da tiêu-xí mạn-đồ-la nghi quỹ, 攝無礙大悲心大陀羅尼經計一法中出無量義南方滿願補陀落海會五部諸尊等弘誓力方位及威儀形色執持三摩耶幖幟曼荼羅儀軌, Nghi thức mandala về năm bộ Tôn kính v.v... ở các phương vị với sức phát nguyện rộng và hình tướng oai nghi cầm cờ hiệu Samaya trên hội biển Potala mãn nguyện phương Nam được tính trong một pháp tuôn ra vô lượng nghĩa từ Kinh đại thần chú tâm đại bi không ngăn ngại tổng hợp, 1 quyển, T20n1067. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T20n1067.

Như Lai nhị chủng huýnh hướng văn loại, 如來二種逈向文類, Thể loại hai hồi hướng của Như Lai, 18 quyển, T83n2655. Bản Hán: Thân Loan (親鸞, Ch’in-luan) sáng tác. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2655_,83.

Như Lai phương tiện thiện xảo chú kinh, S. Sapta-buddhaka-sūtra, 如來方便善巧呪經, Kinh thần chú phương tiện khéo léo của Như Lai, 1 quyển, T21n1334. Bản Hán: Xà-na-quật-đa ( Jñānagupta, 闍那崛多, She-na-chüeh-to) dịch tháng 03 hoặc 04/587. Bản Việt: Huyền Thanh dịch ngày 21/12/2009. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T21n1334.

Như Lai tử hống kinh, S. Siṃhanādika-sūtra, 如來師子吼經, Kinh tiếng rống sư tử của Như Lai, 1 quyển, T17n0835. Bản Hán: Phật-đà- phiến-đa (Buddhaśānta, 佛陀扇多, Fo-t’o-shan-to) dịch vào năm 525 tại Lạc Dương (洛陽, Lo-yang). Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T17n0835.

Như Lai tại kim quan chúc lụy thanh tịnh trang nghiêm kính phước kinh, 如來在金棺囑累清淨莊嚴敬福經, Kinh Như Lai lúc ở trong quan tài dặn dò về phước tôn kính trang nghiêm và thanh tịnh, 1 quyển, T85n2877. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2877.

Như Lai thành đạo kinh, 如來成道經, Kinh Như Lai thành đạo, 1 quyển, T85n2890. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2890.

Như Lai thị giáo Thắng Quân vương kinh, S. Rājāvavādaka-sňtra, 如來示教勝軍王經, Kinh Như Lai giảng Phật pháp cho vua Thắng Quân, 1 quyển, T14n0515. Bản Hán: Huyền Trang (玄奘, Hsüan-tsang) dịch ngày 24/3/649. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T14n0515.

Như Lai trang nghiêm trí tuệ quang minh nhập nhất thiết Phật cảnh giới kinh, S. Sarva-buddha-viṣayāvatāra-jñānālokālaṃkāra-sūtra, 如來莊嚴智慧光明入一切佛境界經, Kinh ánh sáng trí tuệ trang nghiêm của Như Lai vào cảnh giới của tất cả Phật, 2 quyển, T12n0357. Bản Hán: Đàm-ma-lưu-chi (Dharmaruci, 曇摩流支,T'an-mo-liu- chi) dịch vào năm 601 tại Chùa Bạch Mã (白馬寺, Pai-ma ssu). Bản Việt 1: Thích Nữ Diệu Thuần dịch tháng 02/2007. Bản Việt 2: Trần Tiễn Khanh và Trần Tiễn Huyến dịch. Bản Việt 3: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T12n0357.

Như pháp kinh hiện tu tác pháp, 如法經現修作法, Phương pháp tu tập hiện tại trong Kinh như pháp, 2 quyển, T84n2730. Bản Hán: Tông Khoái (宗快, Tsung-k’uai) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2730_,84.

Như thật luận, S. Tarkaśāstra, 如實論, Luận như thật, 1 quyển, T32n1633. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch vào năm 550. Bản Việt: Nguyên Hồng dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1633.

Như thuyết tu hành sao, 如說修行抄, Tuyển chọn tu hành đúng như lời dạy, 12 quyển, T84n2697. Bản Hán: Nhật Liên (日蓮, Jih-lien) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2697_,84.

Như Tịnh Hòa thượng ngữ lục, 如淨和尚語錄, Ghi chép lời Hòa thượng Như Tịnh, 2 quyển, T48n2002A. Bản Hán: Văn Tố (文素, Wen su) biên tập. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T48n2002A.

Như ý bảo châu chuyển luân bí mật hiện thân thành Phật kim luân chú vương Phật, 如意寶珠轉輪祕密現身成佛金輪呪王經, Kinh vua thần chú bánh xe vàng bí mật hiện thân thành Phật với vòng quay châu báu như ý, 1 quyển, T19n0961. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T19n0961.

Như Ý Luân Bồ-tát quán môn nghĩa chú bí quyết, 如意輪菩薩觀門義注祕訣, Bí quyết và giải nghĩa quán chiếu pháp môn Bồ-tát Như Ý Luân, 1 quyển, T20n1088. Bản Hán: Không rõ người dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T20n1088.

Như ý luân đà-la-ni kinh, S. Padma-cintāmaṇi-dhāraṇī-sňtra, 如意輪陀羅尼經, Kinh thần chú bánh xe như ý, 1 quyển, T20n1080. Bản Hán: Bồ- đề-lưu-chí (Bodhiruci, 菩提流志, P’u-t’i-liu-chih) dịch vào năm 709 tại Chùa Tây Sùng Phước (西崇福寺, Hsi-ch’ung-fu ssu). Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T20n1080.

Nhuy-hứ-da kinh, 蕤呬耶經, Kinh Guhyatantra, 3 quyển, T18n0897. Bản Hán: Bất Không (Amoghavajra, 不空, Pu-k’ung) dịch. Bản Việt: Huyền Thanh dịch (quyển 1-3). CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T18n0897.

Ni yết-ma, 尼羯磨, Biểu quyết Ni đoàn, 3 quyển, T40n1810. Bản Hán: Hoài Tố (懷素, Huai su) sưu tập; vào năm 676-682 tại Chùa Tây Thái Nguyên (西太原寺, Hsi-t’ai-yüan ssu). Bản Việt: Thích Nhật Thông và Thích Nữ Huệ Hải dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T40n1810.

Ni-câu-đà Phạm chí kinh, S. Nyagrodha-brāhmaṇa-sūtra, 尼拘陀梵志經, Kinh Phạm chí Nyagrodha, 2 quyển, T01n0011. Bản Hán: Thí Hộ (Dānapāla, 施護, Shih-hu) và người khác dịch. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T01n0011.

Niệm Phật kính, 念佛鏡, Gương niệm Phật, 2 quyển, T47n1966. Bản Hán: Đạo Kính (道鏡, Tao ching) và Thiện Đạo (善導) sưu tập. Bản Việt: Thích Hồng Nhơn dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T47n1966.

Niệm Phật tam-muội bảo vương luận, S. Sarvadurgatipariśodhana, 念佛三昧寶王論, Luận vua kho báu về định niệm Phật, 3 quyển, T47n1967. Bản Hán: Phi Tích (飛錫, Fei-hsi) biên soạn vào năm 683. Bản Việt: Tịnh Sĩ dịch ngày 3/7/1989. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T47n1967.

Niệm Phật tam-muội pháp ngữ, 念佛三昧法語, Lời pháp về định niệm Phật, 2 quyển, T77n2421. Bản Hán: Chân Thịnh (眞盛, Chen-sheng) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2421_,77.

Niệm tụng kiết hộ pháp phổ thông chư bộ, 念誦結護法普通諸部, Tụng niệm các Bộ về bảo vệ chánh pháp phổ quát, 1 quyển, T18n0904. Bản Hán: Kim Cương Trí (Vajrabodhi, 金剛智, Chin-kang chih) biên soạn. Bản Việt: Huyền Thanh dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T18n0904.

Niết bàn giảng thức, 涅槃講式, Nghi thức niết-bàn, 9 quyển, T84n2731. Bản Hán: Cao Biện (高辨, Kao-pien) biên soạn. SAT: https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2731_,84.

Niết-bàn huyền nghĩa phát nguyên cơ yếu, 涅槃玄義發源機要, Bí mật bắt nguồn từ ý nghĩa sâu xa của [Kinh] niết-bàn, 4 quyển, T38n1766. Bản Hán: Trí Viên (智圓, Chih-yüan) soạn thuật. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T38n1766.

Niết-bàn kinh bổn hữu kim vô kệ luận, S. Mahāparinirvāṇa-sūtra, 涅槃經本有今無偈論, Luận thi kệ về vốn có mà nay không còn trong Kinh niết-bàn, 1 quyển, T26n1528. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Chân Đế (Paramārtha, 真諦, Chen-ti) dịch vào năm 550. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1528.

Niết-bàn kinh du ý, 涅槃經遊意, Tổng quan Kinh niết-bàn, 1 quyển, T38n1768. Bản Hán: Cát Tạng (吉藏, Chi-ts’ang) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T38n1768.

Niết-bàn kinh nghĩa ký, 涅槃經義記, Ghi chép ý nghĩa Kinh niết-bàn, 1 quyển, T85n2764A. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2764A.

Niết-bàn kinh sớ, 涅槃經疏, Chú giải Kinh niết-bàn, 1 quyển, T85n2765. Bản Hán: Không rõ người dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T85n2765.

Niết-bàn luận, S. Nirvāṇaśāstra, 涅槃論, Luận niết-bàn, 1 quyển, T26n1527. Bồ-tát Thế Thân (Vasubandhu Bodhisattva, 世親菩薩, Shih-ch’in P’u-sa) sáng tác. Bản Hán: Đạt-ma Bồ-đề (達磨菩提, Ta- mo-p’u-t’i) dịch vào năm 386-535. Bản Việt: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T26n1527.

Niết-bàn tông yếu, 涅槃宗要, Đại ý [Kinh] niết-bàn, 1 quyển, T38n1769. Bản Hán: Nguyên Hiểu (元曉, Yüan-hsiao) biên soạn. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T38n1769.

Ni-kiền-tử vấn vô ngã nghĩa kinh, S. Nairātmyaparipṛccha-sūtra, 尼乾子問無我義經, Kinh Nirgrantha-jnaniputra hỏi về nghĩa vô ngã, 1 quyển, T32n1643. Bản Hán: Bồ-tát Mã Minh (馬鳴菩薩, Ma-ming P’u-sa) biên tập; Nhật Xưng (日稱, Jih-ch’eng), triều đại Tống (宋) dịch. Bản Việt 1: Thích Như Điển dịch ngày 22/12/2004 tại Tu viện Đa Bảo, Úc Đại Lợi. Bản Việt 2: Linh Sơn PBĐTK dịch. CBETA: http://tripitaka.cbeta.org/T32n1643.

Nữ viện ngự thư, 女院御書, Sách hoàng gia về nữ viện, 7 quyển,T83n2624. Bản Hán: Chứng Không (證空, Cheng-k’ung) ghi chépSAT:    https://21dzk.l.u-tokyo.ac.jp/SAT2012/ddb-sat2.php?s=&mode=detail&useid=2624_,83.