Ban Văn Hóa Thường Chiếu
Những quy ước sau đây được sử dụng thống nhất trong bộ sách.
I. Cách viết hoa, gạch nối từ:
1. Danh từ riêng (nhân, vật, địa danh)
a. Từ Hán Việt, từ thuần Việt: viết hoa toàn bộ.
Thí dụ: - tổ sư Linh Hựu, vua Trần Nhân Tôn
- kinh Diệu Pháp Liên Hoa,
- thành Vương Xá, tỉnh Đồng Nai v.v..
* Trường hợp cụm danh từ dài thì viết hoa chữ đầu các nhóm nhỏ.
Thí dụ: - sách Vài nét chính trong Luân lý Phật giáo, Ban Từ thiện Xã hội v.v..
b. Từ phiên âm tiếng Phạn, Pāli: viết hoa chữ đầ và dùng gạch n
Thí dụ:
- Phật Thích-ca-mâu-ni (Śākyamuni),
- kinh Thủ-lăng-nghiêm (Šūrangama),
- thành Xá-vệ (Śrāvāsti) v.v...
2. Quả vị, giai cấp
a. Từ Hán Việt: viết hoa chữ đầu.
Thí dụ: Duyên giác, Tăng lữ v.v...
b. Từ phiên âm tiếng Phạn, Pali: viết hoa chữ đầu và dùng gạch nối
Thí dụ: Tu-đà-hoàn (Sotapatti), Sát-để-lợi (Sastriya) v.v...
3. Thuật ngữ Phật học
a. Các thuật ngữ Phật học thông thường
- Từ Hán Việt, thuần Việt: viết thường.
Thí dụ: tam độc, sáu trần, mười hai nhân duyên...
- Từ được phiên âm tiếng Phạn, Pali: viết thường và dùng gạch nối.
Thí dụ: ba-la-mật (pāramitā), già-lam (samgharama
b. Thuật ngữ Phật học nhấn mạnh
- Từ Hán Việt, thuần Việt: viết hoa chữ đầu.
Thí dụ: Tam bảo, Năm thiền phái υ.υ...
- Từ được phiên âm tiếng Phạn, Pali: viết hoa chữ đầu và dùng gạch nối
Thí dụ: Bát-nhã (Prajñā), Niết-bàn (Nirvāņa) v.v...
4. Các từ chỉ danh phẩm, chức vị v.v... viết thường
Thí dụ: tổ sư, thiền sư, đại sư, hòa thượng,
trưởng giả, bậc, đấng, đức v.v... * Trường hợp làm đại danh từ thì viết hoa chữ đầu
Thí dụ: Khi thiền sư Hy Thiên ở chỗ tổ Huệ Năng nghe Lục Tổ sắp tịch, Sư hỏi Tổ:
- Sau khi Hòa thượng viên tịch, con phải nương cũ
5. Danh từ chỉ các loài, phương hướng v.v... viết thường.
Thí dụ: - hương chiên-đàn (candāna),
- chư thiên, dạ-xoa (yakşa),
- phía bắc, hướng đông nam v.υ...
* Trường hợp trở thành danh từ riêng thì viết hoa.
Thí dụ: chợ Đông, cửa Bắc, Tây đường v.v...
II. Các từ có cách viết, âm đọc khác nhau được sử dụng như sau:
Sử dụng | Không sử dụng |
Thanh văn, cứu cánh, chánh pháp, sanh diệt, kiến tánh, tánh tình, lãnh vực v.v... | Thinh văn, cứu kính, chính pháp, sinh diệt, kiến tính, tính tình, lĩnh vực v.v... |
Chính trị, hưng thịnh, sinh hoạt v.υ... | Chánh trị, hưng thạnh, sanh hoạt v.υ... |
Bản lại, chân không, chân thật, nhân gian v.v... | Bổn lại, chơn không, chơn thật, nhơn gian v.v... |
Gửi thư, cấp bậc, giật mình, thật tình, sai bảo, thật tướng v.v... | Gởi thơ, cấp bực, giựt mình, thiệt tình, sai biểu, thực tướng v.v... |
Nương tựa, làm giùm, giấu giếm, trí tuệ v.v... | Nương dựa, làm dùm, dấu diếm, trí huệ v.v... |
Hy sinh, kỷ yếu, chân lý, mỹ thuật, quy y v.υ... | Hi sinh, kỉ yếu, chân lí, mì thuật, qui y v.v... |
* Ngoại lệ các từ đã thành tên riêng thì giữ nguyên. Thí dụ: tổ sư Huệ Năng, thiền viện Chơn Không v.v...