II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO
Đại học (văn bằng 2)
TT |
Văn bằng/ chứng chỉ |
Tên khoá đào tạo |
Trường đào tạo |
Năm đậu |
1 |
Diploma |
Buddhist Studies (Phật Học) |
International Theravada Buddhist Missionary University, Myanmar |
2004 |
2 |
Cử nhân (BA) |
Buddhist Studies (Phật Học) |
International Theravada Buddhist Missionary University, Myanmar |
2006 |
Thời gian |
Nơi công tác |
Công việc đảm nhiệm |
5 Năm |
Học Viện Phật Giáo Việt Nam tại TP. HCM |
Giảng dạy |
2 Năm |
Ban Hoằng Pháp TP. HCM |
Giảng dạy |
TT |
Tên môn |
Cấp đào tạo |
Số TC |
Năm đào tạo |
Tên trường và tỉnh |
1 |
Thiền Học Nam Truyền- Khoa Pāli, khoá 12 1.Đề tài hướng dẫn: Gía trị của Thiền Tứ Niệm Xứ trong đời sống của hành giả.
2. Quán Thọ trên các cảm thọ (Vedanānupassanā) theo Kinh Đại Niệm Xứ (Mahāsatipaṭṭhānasutta).
3. Vai trò của Tinh tấn (Vīriya) trong thực hành Thiền quán Minh Sát (Vipassanā). |
Cử Nhân |
3 |
2020 |
Học Viện Phật Giáo VN tại TPHCM |
|
Tên đề tài nghiên cứu |
Năm bắt đầu Năm hoàn thành |
Cấp đề tài (NN, Bộ, ngành, trường) |
Vai trò tham gia |
1. |
Dealing With Pain in Vipassanā Meditation |
2013 |
Myanmar |
Panelist (Thuyết trình) |
2. |
Ignorance of Impermanence (anicca), Unsatisfactoriness (dukkha) and Non-self (anattā) as Cause of Painful Emotions |
2014 |
Myanmar |
Panelist (Thuyết trình) |
3. |
The Buddhist Analysis of the Significance of Meditation (bhāvanā) in Promoting Ethical Education in the Modern Society |
2019 |
Việt Nam (Vesak) |
Panelist (Thuyết trình) |
4. |
Buddhism in Myanmar: A Brief Sketch |
2019 |
Việt Nam (Vesak) |
Author Tác giả |
5. |
Giáo Dục Phật Giáo Myanmar: Lịch Sử Và Hiện Trạng |
2020 |
Học Viện Phật Giáo VN tại TPHCM (35 Năm Thành Lập) |
Author Tác giả |