Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 06  » Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 06»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 2
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU Dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN Dịch

Mục Lục

§350. CHUYỆN VẤN ĐỀ CỦA VỊ THIÊN (Devatāpañhajātaka) (J. III. 152)

Chuyện này sẽ được kể trong Chuyện đường hầm vĩ đại.[8]

  1. Bản Tích Lan, Campuchia viết Kinnarījātaka. Bản CST viết Kaṇḍarījātaka. Bản Thái Lan viết Kuṇḍalikajātaka.

  2. Xem J. V. 417, Kuṇālajātaka (Chuyện chim chúa Kuṇāla), số §536.

  3. Xem J. III. 265, Kukkuṭajātaka (Chuyện kê vương), số §383; J. III. 437, Sulasājātaka (Chuyện kiều nữ Sulasā), số §419; J. IV. 56, Kukkuṭajātaka (Chuyện kê vương), số §448; J. V. 152, Alambusajātaka (Chuyện thiên nữ Alambusā), số §523.

  4. Xem J. II. 159, Suṁsumārajātaka (Chuyện con cá sấu), số §208.

  5. Xem J. IV. 181, Mahākaṇhajātaka (Chuyện đại hắc thiên cẩu), số §469; J. III. 359, Bakabrahmajātaka (Chuyện Phạm thiên Baka), số §405.

  6. Tham chiếu: J. III. 524, Haliddirāgajātaka (Chuyện ước mơ chóng phai tàn), số §435; Dh. v. 391; Pháp cú kinh “Phạm chí phẩm” 法句經梵志品 (T.04. 0210.35. 0572b20); Xuất diệu kinh “Phạm chí phẩm” 出曜經梵志品 (T.04. 0212.34. 0768c14); Pháp tập yếu tụng kinh “Phạm chí phẩm” 法集要頌經梵志品 (T.04. 0213.33. 0798a01).

  7. Xem J. IV. 219, Cullanāradajātaka (Chuyện tiểu đạo sĩ Nārada), số §477.

  8. Xem J. VI. 330, Mahāummaggajātaka (Chuyện đường hầm vĩ đại). Chuyện này trong bản PTS là số 546. Bản Tích Lan viết Ummaggajātaka, số 546. Bản Thái Lan và Campuchia viết Mahosadhajātaka, số 542. Bản CST viết Umaṅgajātaka, số 542.

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.