Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 05  »  Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN

Mục Lục

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ TRƯỞNG LÃO TĂNG KỆ/ CHƯƠNG IV BỐN KỆ (CATUKANIPĀTA)

§188. KỆ NGÔN CỦA TRƯỞNG LÃO SABHIYA (Sabhiyattheragāthā)3 (Thag. 33; ThagA. II. 113)

Trong thời đức Phật hiện tại, ngài sanh trong gia đình con gái một hoàng tộc, và cô gái này được cha mẹ giao cho một vị du sĩ hướng dẫn để cô có thể học giáo lý và nếp sống tu hành. Khi lớn lên, Sabhiya cũng trở thành một du sĩ, học hỏi nhiều kinh kệ tụng, là một nhà lý luận sắc bén không ai sánh nổi. Dựng am bên cửa thành dạy học cho các con cháu hoàng tộc, ngài nghĩ ra hai mươi câu hỏi để cật vấn các vị tu sĩ và Bà-la-môn. Trong Kinh Sabhiya4 có ghi, một Bà-la-môn từ cõi Tịnh Cư thiên đã nghĩ ra các câu hỏi ấy. Thế Tôn khi đi đến Vương Xá, tại tinh xá Trúc Lâm đã trả lời các câu hỏi và Sabhiya khởi lòng tin, xuất gia và chứng quả A-la-hán.

Khi khuyên dạy các Tỷ-kheo theo phe Devadatta, ngài nói lên những bài kệ như sau:

275.

Người khác không rõ biết,
Tại đây bậc có trí,

Ta ở đây một thời,
Biết vậy sống tịnh chỉ.5

276.

Khi họ không rõ biết,
Khi họ rõ biết pháp,

Họ làm như bất tử,
Giữa bệnh, họ không bệnh.

277.

Ai sở hành phóng đãng,
Phạm hạnh đáng nghi ngờ,

Cấm giới bị uế nhiễm,
Không chứng được quả lớn.

278.

Sống giữa đồng Phạm hạnh,
Vị ấy xa Diệu pháp,

Không được trọng, tôn kính,
Như trời xa đất liền.6

Tham khảo:

3 Tham chiếu: M. III. 152, Upakkilesasutta (Kinh Tùy phiền não), số 128; S. I. 49, Tāyanasutta (Kinh Tāyana); Dh. v. 6; 312; J. III. 488; Vin. I. 337; Pháp cú kinh “Song yếu phẩm” 法句經雙要品 (T.04. 0210.9. 0562a11); Pháp cú kinh “Địa ngục phẩm” 法句經地獄品 (T.04. 0210.30. 0570a05); Pháp cú kinh “Sa-môn phẩm” 法句經沙門品 (T.04. 0210.34. 0571c29); Xuất diệu kinh “Sa-môn phẩm”出曜經沙門品 (T.04. 0212.12. 0678a17); Xuất diệu kinh “Văn phẩm” 出曜經聞品 (T.04. 0212.23. 0720c06); Xuất diệu kinh “Sa-môn phẩm” 出曜經沙門品 (T.04. 0212.33. 0764c15); Pháp tập yếu tụng kinh “Sa-môn phẩm” 法集要頌經沙門品 (T.04. 0213.11. 0782c02); Pháp tập yếu tụng kinh “Oán gia phẩm” 法集要頌經怨家品 (T.04. 0213.14. 0784a14); Pháp tập yếu tụng kinh “Đa văn phẩm” 法集要頌經多聞品 (T.04. 0213.22. 0788a04); Pháp tập yếu tụng kinh “Bật-sô phẩm” 法集要頌經苾芻品(T.04. 0213.32. 0796b16).

4 Xem Sn. 91, Sabhiyasutta (Kinh Sabhiya).

5 Xem Thag. v. 498; Dh. v. 6.

6 Xem Thag. v. 1081.

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.