Tam tạng Thánh điển PGVN 03 » Tam tạng Thượng Tọa bộ 03 »
Kinh Tương Ưng Bộ
HT. Thích Minh Châu dịch
Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tương Ưng Bộ// V. THIÊN ĐẠI/ 46. TƯƠNG ƯNG GIÁC CHI/ IX. PHẨM SÔNG HẰNG LƯỢC THUYẾT
I-XII. KINH SÔNG HẰNG, V.V... (Gaṅgānadīādisutta)61 (S. V. 134)
258-269. Ví như, này các Tỷ-kheo, sông Hằng thiên về phương Đông, hướng về phương Đông, xuôi về phương Đông. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập bảy giác chi, làm cho sung mãn bảy giác chi, thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn.
Ở đây, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập niệm giác chi... tu tập xả giác chi liên hệ đến viễn ly, liên hệ đến ly tham, liên hệ đến đoạn diệt, hướng đến từ bỏ. Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, Tỷ-kheo tu tập bảy giác chi, thiên về Niết-bàn, hướng về Niết-bàn, xuôi về Niết-bàn.
Ví như, này các Tỷ-kheo, sông Yamunā… sông Aciravatī… sông Sarabhū… sông Mahī… các sông lớn như sông Hằng, Yamunā, Aciravatī, Sarabhū, Mahī thiên về phương Đông, hướng về phương Đông, xuôi về phương Đông...
Ví như, này các Tỷ-kheo, sông Hằng… sông Yamunā… sông Aciravatī… sông Sarabhū… sông Mahī… các sông lớn như sông Hằng, Yamunā, Aciravatī, Sarabhū, Mahī thiên về biển, hướng về biển, xuôi về biển…
Tham chiếu:
61 Bản tiếng Anh của PTS: Eastward, nghĩa là Hướng về phương Đông.
Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.