Viện Nghiên Cứu Phật Học

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tương Ưng Bộ// IV. THIÊN SÁU XỨ/ 38. TƯƠNG ƯNG JAMBUKHĀDAKA

XIII. KINH CÂU HỎI VỀ HỮU (Bhavapañhāsutta)12 (S. IV. 258)
326. – “Hữu, hữu”, này Hiền giả Sāriputta, như vậy được nói đến. Này Hiền giả, thế nào là hữu?
– Có ba hữu này, này Hiền giả, dục hữu, sắc hữu, vô sắc hữu. Này Hiền giả, đây là ba hữu này.
– Này Hiền giả, có con đường nào, có đạo lộ nào đưa đến đoạn tận các hữu ấy?
– Này Hiền giả, có con đường, có đạo lộ đưa đến đoạn tận các hữu ấy… (như kinh trên với những thay đổi cần thiết).

Tham chiếu:
12 Bản tiếng Anh của PTS: Becoming, nghĩa là Hữu.

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.