Viện Nghiên Cứu Phật Học

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tương Ưng Bộ// IV. THIÊN SÁU XỨ/ 38. TƯƠNG ƯNG JAMBUKHĀDAKA

XII. KINH CÂU HỎI VỀ CHẤP THỦ (Upādānapañhāsutta)11 (S. IV. 258)
325. – “Thủ, thủ”, này Hiền giả Sāriputta, được gọi là như vậy. Này Hiền giả, thế nào là thủ?
– Có bốn thủ này, này Hiền giả, dục thủ, kiến thủ, giới cấm thủ, ngã luận thủ. Này Hiền giả, đây là bốn thủ này.
– Này Hiền giả, có con đường nào, có đạo lộ nào đưa đến đoạn tận bốn thủ ấy?
– Này Hiền giả, có con đường, có đạo lộ đưa đến đoạn tận bốn thủ ấy… (như kinh trên với những thay đổi cần thiết).

Tham chiếu:
11 Bản tiếng Anh của PTS: Grasping, nghĩa là Chấp thủ.

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.