Tam tạng Thánh điển PGVN 03 » Tam tạng Thượng Tọa bộ 03 »
Kinh Tương Ưng Bộ
HT. Thích Minh Châu dịch
Phật giáo nguyên thuỷ/ Kinh Tạng Pali/ Kinh Tương Ưng Bộ// II. THIÊN NHÂN DUYÊN/ 12. TƯƠNG ƯNG NHÂN DUYÊN/ VI. PHẨM KHỔ 64
VII. KINH CÂY NON (Taruṇarukkhasutta)70 (S. II. 89)
57. Trú ở Sāvatthi…
– Này các Tỷ-kheo, ai sống thấy vị ngọt trong các pháp kiết sử, ái được tăng trưởng; do duyên ái, thủ được sanh khởi... (như trên). Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này tập khởi.
Này các Tỷ-kheo, ví như một cây non, có người thỉnh thoảng vun xới các rễ (palisajjeyya), thỉnh thoảng bỏ thêm phân, thỉnh thoảng tưới thêm nước. Này các Tỷ-kheo, cây non ấy được nuôi dưỡng như vậy, được tiếp tế71 như vậy, có thể lớn lên, tăng trưởng, lớn mạnh.
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai sống thấy vị ngọt trong các pháp kiết sử, ái được tăng trưởng; do duyên ái, thủ sanh khởi... (như trên). Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này tập khởi.
Này các Tỷ-kheo, ai sống thấy sự nguy hiểm trong các pháp kiết sử, ái được đoạn diệt; do ái diệt nên thủ diệt... (như trên). Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này đoạn diệt.
Này các Tỷ-kheo, ví như một cây non, có người đến, cầm cái cuốc và cái giỏ. Người ấy chặt đứt rễ của cây ấy. Sau khi chặt đứt rễ, người ấy đào cái mương. Sau khi đào cái mương, người ấy nhổ các rễ lớn cho đến các rễ con và rễ phụ. Rồi người ấy chặt cây ấy thành từng khúc. Sau khi chặt thành từng khúc, người ấy bửa. Sau khi bửa, người ấy chẻ thành từng miếng nhỏ. Sau khi chẻ thành từng miếng nhỏ, người ấy phơi giữa gió và nắng. Sau khi phơi giữa gió và nắng, người ấy lấy lửa đốt. Sau khi lấy lửa đốt, người ấy vun thành đống tro. Sau khi vun thành đống tro, người ấy sàng tro ấy giữa gió lớn hay đổ tro ấy vào dòng nước mạnh cho nước cuốn đi. Như vậy, này các Tỷ-kheo, cây non ấy, rễ bị cắt đứt, làm thành như thân cây Sa-la, làm cho không thể tái sanh, trong tương lai không thể sống lại được.
Cũng vậy, này các Tỷ-kheo, ai sống thấy sự nguy hiểm trong các pháp kiết sử, ái được đoạn diệt; do ái diệt nên thủ diệt... (như trên). Như vậy là toàn bộ khổ uẩn này đoạn diệt.
Tham chiếu:
64 Bản tiếng Anh của PTS: The Tree Suttas, nghĩa là Các kinh nói về cây.
70 Tham chiếu: Tạp. 雜 (T.02. 0099.283. 0079a25).
71 Tadupādāna: Vừa có nghĩa là chấp thủ, vừa có nghĩa là đồ ăn.
Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.