Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 05  »  Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN

Mục Lục

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ XXV. PHẨM TỶ-KHEO

XXV. PHẨM TỶ-KHEO (BHIKKHUVAGGA)293 (Dh. 52)

360. Lành thay phòng hộ mắt! 
Lành thay phòng hộ tai!
Lành thay phòng hộ mũi! 
Lành thay phòng hộ lưỡi!294

361. Lành thay phòng hộ thân! 
Lành thay phòng hộ lời!
Lành thay phòng hộ ý! 
Lành thay phòng tất cả!
Tỷ-kheo phòng tất cả, 
Thoát được mọi khổ đau.295

362. Người chế ngự tay chân, 
Chế ngự lời và đầu,
Vui thích nội thiền định, 
Ðộc thân, biết vừa đủ,
Thật xứng gọi Tỷ-kheo.296

363. Tỷ-kheo chế ngự miệng, 
Vừa lời, không cống cao,
Khi trình bày pháp nghĩa, 
Lời lẽ dịu ngọt ngào.297

364. Vị Tỷ-kheo thích pháp, 
Mến pháp, suy tư pháp,
Tâm tư niệm Chánh pháp, 
Không rời bỏ Chánh pháp.298

365. Không khinh điều mình được, 
Không ganh người khác được,
Tỷ-kheo ganh tị người, 
Không sao chứng thiền định.299

366. Tỷ-kheo dầu được ít, 
Không khinh điều mình được,
Sống thanh tịnh không nhác, 
Chư thiên khen vị này.

367. Hoàn toàn đối danh sắc, 
Không chấp ta, của ta,
Không chấp, không sầu não, 
Thật xứng danh Tỷ-kheo.300

368. Tỷ-kheo trú từ bi, 
Tín thành giáo pháp Phật,
Chứng cảnh giới tịch tịnh, 
Các hạnh an tịnh lạc.301

369. Tỷ-kheo tát thuyền này, 
Thuyền không, nhẹ đi mau,
Trừ tham, diệt sân hận, 
Tất chứng đạt Niết-bàn.302

370. Ðoạn năm,303 từ bỏ năm,304 
Tụ tập năm tối thượng,305
Tỷ-kheo vượt năm ái,306 
Xứng danh vượt bộc lưu.307

371. Tỷ-kheo hãy tu thiền, 
Chớ buông lung phóng dật,
Tâm chớ đắm say dục, 
Phóng dật, nuốt sắt nóng,
Bị đốt, chớ than khổ!308

372. Không trí tuệ, không thiền, 
Không thiền, không trí tuệ,
Người có thiền, có tuệ, 
Nhất định gần Niết-bàn.

373. Bước vào ngôi nhà trống, 
Tỷ-kheo tâm an tịnh,
Thọ hưởng vui siêu nhân, 
Tịnh quán theo Chánh pháp.

374. Người luôn luôn chánh niệm, 
Sự sanh diệt các uẩn,
Ðược hoan hỷ, hân hoan, 
Chỉ bậc Bất tử biết.309

375. Ðây Tỷ-kheo có trí, 
Tu tập pháp căn bản,
Hộ căn, biết vừa đủ, 
Giữ gìn căn bản giới,
Thường gần gũi bạn lành, 
Sống thanh tịnh, tinh cần.

376. Giao thiệp khéo thân thiện, 
Cử chỉ mực đoan trang,
Do vậy hưởng vui nhiều, 
Sẽ dứt mọi khổ đau.310

377. Như hoa Bạt-tất-ca,311 
Quăng bỏ cánh úa tàn,
Cũng vậy vị Tỷ-kheo, 
Hãy giải thoát tham sân.312

378. Thân tịnh, lời an tịnh, 
An tịnh, khéo thiền tịnh,
Tỷ-kheo bỏ thế vật, 
Xứng danh bậc Tịch tịnh.

379. Tự mình chỉ trích mình, 
Tự mình dò xét mình,
Tỷ-kheo tự phòng hộ, 
Chánh niệm, trú an lạc.313

380. Tự mình y chỉ mình, 
Tự mình đi đến mình,
Vậy hãy tự điều phục, 
Như khách buôn ngựa hiền.314

381. Tỷ-kheo nhiều hân hoan, 
Tịnh tín giáo pháp Phật,
Chứng cảnh giới tịch tịnh, 
Các hạnh an tịnh lạc.315

382. Tỷ-kheo tuy tuổi nhỏ, 
Siêng tu giáo pháp Phật,
Soi sáng thế gian này, 
Như trăng thoát khỏi mây.316

Tham khảo:

293 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Sa-môn phẩm” 法句經沙門品 (T.04. 0210.34. 0571c29); Pháp cú thí dụ kinh “Sa-môn phẩm” 法句譬喻經沙門品 (T.04. 0211.34. 0604b05); Xuất diệu kinh “Sa-môn phẩm”出曜經沙門品 (T.04. 0212.33. 0764c15); Pháp tập yếu tụng kinh “Bật-sô phẩm” 法集要頌經苾芻品(T.04. 0213.32. 0796b16).

294 Câu kệ 360-61, tham chiếu: S. I. 166; Miln. 167, 398; Pe. 23; Mhvu. III. 423; Xuất diệu kinh “Học phẩm” 出曜經學品 (T.04. 0212.8. 0660a14); Pháp tập yếu tụng kinh “Thiện hành phẩm” 法集要頌經善行品 (T.04. 0213.7. 0781a01).

295 Xem S. I. 73; Miln. 399.

296 Xem Thag. v. 981.

297 Tham chiếu: Sn. v. 850; Thag. v. 2; J. II. 350; Pháp cú kinh “Ngôn ngữ phẩm” 法句經言語品 (T.04. 0210.8. 0561c15); Xuất diệu kinh “Phỉ báng phẩm” 出曜經誹謗品 (T.04. 0212.9. 0663c18); Pháp tập yếu tụng kinh “Ngữ ngôn phẩm” 法集要頌經語言品 (T.04. 0213.8. 0781b03).

298 Xem It. 86; Sn. v. 327; Thag. v. 1032; Mhvu. III. 422.

299 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Lợi dưỡng phẩm” 法句經利養品 (T.04. 0210.33. 0571b26); Xuất diệu kinh “Lợi dưỡng phẩm” 出曜經利養品 (T.04. 0212.14. 0687b07); Pháp tập yếu tụng kinh “Lợi dưỡng phẩm” 法集要頌經利養品 (T.04. 0213.13. 0783c04).

300 Xem Sn. v. 861, 950; MNid. 401.

301 Xem Thag. v. 11, 521.

302 Câu 368-69, tham chiếu: Mhvu. III. 421, 523; Xuất diệu kinh “Nê-hoàn phẩm” 出曜經泥洹品 (T.04. 0212.27. 0730c06); Pháp tập yếu tụng kinh “Viên tịch phẩm” 法集要頌經圓寂品 (T.04. 0213.26. 0790b16).

303 Năm hạ phần kiết sử: Dục giới tham, sân, thân kiến, giới cấm thủ, nghi.

304 Năm thượng phần kiết sử: Sắc giới tham, vô sắc giới tham, trạo cử, mạn, vô minh.

305 Năm căn lành: Tín, tấn, niệm, định, huệ.

306 Năm trược: Tham, sân, si, mạn, ác kiến.

307 Xem S. III. 3; Thag. v. 15, 633; Netti. 70, 128.

308 Tham chiếu: Thag. v. 119; Xuất diệu kinh “Tâm ý phẩm” 出曜經心意品 (T.04. 0212.32. 0758c12); Pháp tập yếu tụng kinh “Hộ tâm phẩm” 法集要頌經護心品 (T.04. 0213.31. 0795b06).

309 Xem Thag. v. 23.

310 Xem S. I. 436.

311 P. Vassikā, S. Vārsikā, H. 茉莉花, 夏生花, có thể là bông lài lớn.

312 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Hoa phẩm” 出曜經華品 (T.04. 0212.19. 0708b28); Pháp tập yếu tụng kinh “Hoa dụ phẩm” 法集要頌經華喻品 (T.04. 0213.18. 0786a02).

313 Xem Thag. v. 637.

314 Tham chiếu: Pháp tập yếu tụng kinh “Mã dụ phẩm” 法集要頌經馬喻品 (T.04. 0213.19. 0786c03).

315 Xem Thag. v. 11.

316 Tham chiếu: M. II. 104; Thag. v. 203, 873; Pháp cú kinh “Phóng dật phẩm” 法句經放逸品 (T.04. 0210.10. 0562b19); Pháp cú thí dụ kinh “Phóng dật phẩm” 法句譬喻經放逸品 (T.04. 0211.10. 0584a05); Xuất diệu kinh “Tạp phẩm” 出曜經雜品 (T.04. 0212.17. 0702b08); Pháp tập yếu tụng kinh “Thanh tịnh phẩm” 法集要頌經清淨品 (T.04. 0213.16. 0785a15).

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.