Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 05  »  Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN

Mục Lục

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ XXIII. PHẨM VOI

XXIII. PHẨM VOI (NĀGAVAGGA)267 (Dh. 46)

320. Ta như voi giữa trận, 
Hứng chịu cung tên rơi,
Chịu đựng mọi phỉ báng, 
Ác giới rất nhiều người.

321. Voi luyện đưa dự hội, 
Ngựa luyện được vua cưỡi,
Người luyện, bậc tối thượng 
Chịu đựng mọi phỉ báng.268

322. Tốt thay con la thuần, 
Thuần chủng loài ngựa Sindh,269
Ðại tượng, voi có ngà, 
Tự điều mới tối thượng.

323. Chẳng phải loài cưỡi ấy, 
Ðưa người đến Niết-bàn,
Chỉ có người tự điều, 
Ðến đích nhờ điều phục.

324. Con voi tên Tài Hộ, 
Phát dục khó điều phục,
Trói buộc, không ăn uống, 
Voi nhớ đến rừng voi.

325. Người ưa ngủ, ăn lớn, 
Nằm lăn lóc qua lại,
Chẳng khác heo no bụng, 
Kẻ ngu nhập thai mãi.270

326. Trước tâm này buông lung, 
Chạy theo ái, dục, lạc;
Nay Ta chánh chế ngự, 
Như cầm móc điều voi.271

327. Hãy vui không phóng dật, 
Khéo phòng hộ tâm ý,
Kéo mình khỏi ác đạo, 
Như voi bị sa lầy.272

328. Nếu được bạn Hiền trí, 
Ðáng sống chung, hạnh lành,
Nhiếp phục mọi hiểm nguy, 
Hoan hỷ sống chánh niệm.273

329. Không gặp bạn Hiền trí, 
Ðáng sống chung, hạnh lành,
Như vua bỏ nước bại, 
Hãy sống riêng cô độc,
Như voi sống rừng voi.

330. Tốt hơn sống một mình, 
Không kết bạn người ngu,
Ðộc thân, không ác hạnh, 
Sống vô tư, vô lự,
Như voi sống rừng voi.

331. Vui thay bạn lúc cần! 
Vui thay sống biết đủ!
Vui thay chết có đức! 
Vui thay mọi khổ đoạn!274

332. Vui thay hiếu kính mẹ! 
Vui thay hiếu kính cha!
Vui thay kính Sa-môn! 
Vui thay kính Hiền Thánh!

333. Vui thay già có giới! 
Vui thay tín an trú!
Vui thay được trí tuệ! 
Vui thay ác không làm!

Tham khảo:

267 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Tượng dụ phẩm” 法句經象喻品 (T.04. 0210.31. 0570b10); Pháp cú thí dụ kinh “Tượng phẩm” 法句譬喻經象品 (T.04. 0211.31. 0599c02); Xuất diệu kinh “Mã dụ phẩm”出曜經馬喻品 (T.04. 0212.20. 0711b12); Pháp tập yếu tụng kinh “Mã dụ phẩm” 法集要頌經馬喻品(T.04. 0213.19. 0786c03).

268 Câu kệ 32-23, xem MNid. 209.

269 P. Sindhava, S. Saindhava, H. 信度, Tín Độ: Xứ Sindh ven sông Sindhu ở Ấn Độ; ngựa Sindh là giống tuấn mã sinh trưởng ở địa phương này (PED).

270 Tham chiếu: Thag. v. 17, 101; Netti. 34, 129; Xuất diệu kinh “Song yếu phẩm” 出曜經雙要品 (T.04. 0212.30. 0747c06); Pháp tập yếu tụng kinh “Tương ưng phẩm” 法集要頌經相應品 (T.04. 0213.29. 0792c29).

271 Tham chiếu: Thag. v. 77, 1091, 1130; Xuất diệu kinh “Tâm ý phẩm” 出曜經心意品 (T.04. 0212.32. 0758c12); Pháp tập yếu tụng kinh “Hộ tâm phẩm” 法集要頌經護心品 (T.04. 0213.31. 0795b06).

272 Tham chiếu: Miln. 379; Xuất diệu kinh “Phóng dật phẩm” 出曜經放逸品 (T.04. 0212.5. 0641c17); Pháp tập yếu tụng kinh “Phóng dật phẩm” 法集要頌經放逸品 (T.04. 0213.4. 0779a01).

273 Câu kệ 328-30, xem M. III. 154; Sn. v. 45, 46; J. III. 488; Ap. I. 6; Vin. I. 337, 350; Trường Thọ Vương bổn khởi kinh 長壽王本起經 (T.01. 0026.72. 532c09); Pháp cú kinh “Giáo học phẩm” 法句經教學品 (T.04. 210.2. 0559b13); Xuất diệu kinh “Phẫn nộ phẩm” 出曜經忿怒品 (T.04. 0212.15. 0693b19); Pháp tập yếu tụng kinh “Oán gia phẩm” 法集要頌經怨家品 (T.04. 0213.14. 0784a14).

274 Câu kệ 331-33, tham chiếu: M. III. 154; Vin. I. 353; Pháp cú kinh “Giới thận phẩm” 法句經戒慎品(T.04. 0210.5. 0560c20); Xuất diệu kinh “Lạc phẩm” 出曜經樂品 (T.04. 0212.31. 0753a10); Pháp tập yếu tụng kinh “Lạc phẩm” 法集要頌經樂品 (T.04. 0213.30. 0794a16).

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.