Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 05  »  Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN

Mục Lục

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ XX. PHẨM ĐẠO

XX. PHẨM ĐẠO (MAGGAVAGGA)226 (Dh. 40)

273. Tám ngành, đường thù thắng, 
Bốn đế, lý thù thắng,
Ly tham, pháp thù thắng, 
Giữa các loài hai chân,
Pháp nhãn, người thù thắng.227

274. Ðường này, không đường khác, 
Ðưa đến kiến thanh tịnh,
Nếu ngươi theo đường này, 
Ma quân sẽ mê loạn.

275. Nếu ngươi theo đường này, 
Ðau khổ được đoạn tận,
Ta dạy ngươi con đường, 
Với trí, gai chướng diệt.

276. Ngươi hãy nhiệt tình làm, 
Như Lai chỉ thuyết dạy,
Ngươi hành trì thiền định, 
Thoát trói buộc Ác ma.228

277. Tất cả hành vô thường, 
Với tuệ quán thấy vậy,
Ðau khổ được nhàm chán, 
Chính con đường thanh tịnh.229

278. Tất cả hành khổ đau, 
Với tuệ quán thấy vậy,
Ðau khổ được nhàm chán, 
Chính con đường thanh tịnh.

279. Tất cả pháp vô ngã, 
Với tuệ quán thấy vậy,
Ðau khổ được nhàm chán, 
Chính con đường thanh tịnh.

280. Khi cần, không nỗ lực, 
Tuy trẻ mạnh nhưng lười,
Chí nhu nhược, biếng nhác, 
Với trí tuệ thụ động,
Sao tìm được Chánh đạo.

281. Lời nói được thận trọng, 
Tâm tư khéo hộ phòng,
Thân chớ làm điều ác, 
Hãy giữ ba nghiệp tịnh,
Chứng đạo Thánh nhân dạy.230

282. Tu thiền, trí tuệ sanh, 
Bỏ thiền, trí tuệ diệt,
Biết con đường hai ngã, 
Ðưa đến hữu, phi hữu,
Hãy tự mình nỗ lực, 
Khiến trí tuệ tăng trưởng.

283. Ðốn rừng, không đốn cây, 
Từ rừng, sinh sợ hãi,
Ðốn rừng231 và ái dục, 
Tỷ-kheo hãy tịch tịnh.232

284. Khi nào chưa cắt tiệt, 
Ái dục giữa gái trai,
Tâm ý vẫn buộc ràng, 
Như bò con vú mẹ.233

285. Tự cắt dây ái dục, 
Như tay bẻ sen thu,
Hãy tu đạo tịch tịnh, 
Niết-bàn, Thiện Thệ dạy.234

286. Mùa mưa ta ở đây, 
Ðông, hạ cũng ở đây,
Người ngu tâm tưởng vậy, 
Không tự giác hiểm nguy.235

287. Người tâm ý đắm say, 
Con cái và súc vật,
Tử thần bắt người ấy, 
Như lụt trôi làng ngủ.236

288. Một khi tử thần đến, 
Không có con che chở,
Không cha, không bà con, 
Không thân thích che chở.237

289. Biết rõ ý nghĩa này, 
Bậc trí lo trì giới,
Mau lẹ làm thanh tịnh, 
Con đường đến Niết-bàn.238

Tham khảo:

226 Tham chiếu: Netti. 128; Pe. 23; Kv. 600; Pháp cú kinh “Đạo hành phẩm” 法句經道行品 (T.04. 0210.28. 0569a07); Xuất diệu kinh “Đạo phẩm” 出曜經道品 (T.04. 0212.13. 0681b25); Pháp tập yếu tụng kinh “Chánh đạo phẩm” 法集要頌經正道品 (T.04. 0213.12. 0783a08).

227 Xem M. I. 508, 510; Netti. 188.

228 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Giới phẩm” 出曜經戒品 (T.04. 0212.7. 0654c18); Pháp tập yếu tụng kinh “Trì giới phẩm” 法集要頌經持戒品 (T.04. 0213.6. 0780b16).
229 Câu kệ 277-79, xem A. I. 286; Thag. v. 676-78; MNid. 83; Netti. 6, 128, 167; Pe. 23; Kv. 529.

230 Tham chiếu: Netti. 128, 183; Pe. 60; Xuất diệu kinh “Học phẩm” 出曜經學品 (T.04. 0212.8. 0660a14); Pháp tập yếu tụng kinh “Thiện hành phẩm” 法集要頌經善行品 (T.04. 0213.7. 0781a01).

231 Chỉ cho “dục vọng.”

232 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Ái dục phẩm” 法句經愛欲品 (T.04. 0210.32. 0570c16); Xuất diệu kinh “Hoa phẩm” 出曜經華品 (T.04. 0212.19. 0708b28); Pháp tập yếu tụng kinh “Hoa dụ phẩm” 法集要 頌經華喻品 (T.04. 0213.18. 0786a02).

233 Như trên.

234 Tham chiếu: Netti. 36; Xuất diệu kinh “Hoa phẩm” 出曜經華品 (T.04. 212.19. 0708b28); Pháp tập yếu tụng kinh “Hoa dụ phẩm” 法集要頌經華喻品 (T.04. 213.18. 0786a02).

235 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Ngu ám phẩm” 法句經愚闇品 (T.04. 0210.13. 0563b18); Xuất diệu kinh “Vô thường phẩm” 出曜經無常品 (T.04. 0212.1. 0609b22); Pháp tập yếu tụng kinh “Hữu vi phẩm” 法 集要頌經有為品 (T.04. 0213.1. 0777a02).

236 Tham chiếu: Dh. v. 47; và các kinh trong chú thích trên.

237 Tham chiếu: Ap. II. 557; Pháp cú kinh “Vô thường phẩm” 法句經無常品 (T.04. 0210.1. 0559a01); Pháp cú thí dụ kinh “Vô thường phẩm” 法句譬喻經無常品 (T.04. 0211.1. 0575b11).

238 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Giới phẩm” 出曜經戒品 (T.04. 0212.7. 0654c18); Pháp tập yếu tụng kinh “Trì giới phẩm” 法集要頌經持戒品 (T.04. 0213.6. 0780b16).

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.