Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 05  »  Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN

Mục Lục

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ XVIII. PHẨM CẤU UẾ

XVIII. PHẨM CẤU UẾ (MALAVAGGA) (Dh. 35)

235. Ngươi nay giống lá héo, 
Diêm sứ đang chờ ngươi,
Ngươi đứng trước cửa chết, 
Ðường trường thiếu tư lương.

236. Hãy tự làm hòn đảo, 
Tinh cần gấp, sáng suốt,
Trừ cấu uế, thanh tịnh, 
Ðến Thánh địa chư thiên.198

237. Ðời ngươi nay sắp tàn, 
Tiến gần đến Diêm vương,
Giữa đường không nơi nghỉ, 
Ðường trường thiếu tư lương.199

238. Hãy tự làm hòn đảo, 
Tinh cần gấp, sáng suốt,
Trừ cấu uế, thanh tịnh, 
Chẳng trở lại sanh già.200

239. Bậc trí theo tuần tự, 
Từng sát-na trừ dần,
Như thợ vàng lọc bụi, 
Trừ cấu uế nơi mình.201

240. Như sét từ sắt sanh, 
Sét sanh lại ăn sắt,
Cũng vậy quá lợi dưỡng, 
Tự nghiệp dẫn cõi ác.202

241. Không tụng làm nhớp kinh, 
Không đứng dậy bẩn nhà,
Biếng nhác làm nhơ sắc, 
Phóng dật uế người canh.203

242. Tà hạnh nhơ đàn bà, 
Xan tham nhớp kẻ thí,
Ác pháp là vết nhơ, 
Ðời này và đời sau.204

243. Trong hàng cấu uế ấy, 
Vô minh nhơ tối thượng,
Ðoạn nhơ ấy, Tỷ-kheo, 
Thành bậc không uế nhiễm.205

244. Dễ thay sống không hổ, 
Sống lỗ mãng như quạ,
Sống công kích, huênh hoang, 
Sống liều lĩnh, nhiễm ô!206

245. Khó thay sống xấu hổ, 
Thường thường cầu thanh tịnh,
Sống vô tư, khiêm tốn, 
Trong sạch và sáng suốt!207

246. Ai ở đời sát sanh, 
Nói láo, không chơn thật,
Ở đời lấy không cho, 
Qua lại với vợ người.208

247. Uống rượu men rượu nấu, 
Người sống đam mê vậy,
Chính ngay tại đời này, 
Tự đào bới gốc mình.209

248. Vậy người hãy nên biết, 
Không chế ngự là ác,
Chớ để tham phi pháp, 
Làm người đau khổ dài.

249. Do tín tâm, hỷ tâm, 
Loài người mới bố thí,
Ở đây, ai bất mãn, 
Người khác được ăn uống,
Người ấy ngày hoặc đêm, 
Không đạt được tâm định.210

250. Ai cắt được, phá được, 
Tận gốc nhổ tâm ấy,
Người ấy ngày hoặc đêm, 
Ðạt được tâm thiền định.211

251. Lửa nào bằng lửa tham,212 
Chấp nào bằng sân hận,
Lưới nào bằng lưới si, 
Sông nào bằng sông ái.213

252. Dễ thay thấy lỗi người, 
Lỗi mình thấy mới khó,
Lỗi người ta phanh tìm, 
Như sàng trấu trong gạo,
Còn lỗi mình che đậy, 
Như kẻ gian giấu bài.214

253. Ai thấy lỗi của người, 
Thường sanh lòng chỉ trích,
Người ấy lậu hoặc tăng, 
Rất xa lậu hoặc diệt.215

254. Hư không không dấu chân, 
Ngoài đây không Sa-môn,
Chúng sanh thích hý luận, 
Như Lai hý luận trừ.216

255. Hư không không dấu chân, 
Ngoài đây không Sa-môn,
Các hành không thường trú, 
Chư Phật không dao động.217

Tham khảo:

198 Tham chiếu: Pháp tập yếu tụng kinh “Thanh tịnh phẩm” 法集要頌經清淨品 (T.04. 0213.16. 0785a15).

199 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Trần cấu phẩm” 法句經塵垢品 (T.04. 0210.26. 0568b15).

200 Tham chiếu: Thag. v. 412; Xuất diệu kinh “Tạp phẩm” 出曜經雜品 (T.04. 0212.17. 0702b08); Pháp tập yếu tụng kinh “Thanh tịnh phẩm” 法集要頌經清淨品 (T.04. 0213.16. 0785a15).

201 Tham chiếu: Sn. v. 962; Kv. 104, 213; Xuất diệu kinh “Dục phẩm” 出曜經欲品 (T.04. 0212.2. 0626c27); Pháp tập yếu tụng kinh “Ái dục phẩm” 法集要頌經愛欲品 (T.04. 0213.2. 0778a02).

202 Tham chiếu: Netti. 128; Pe. 1, 23; Pháp cú kinh “Trần cấu phẩm” 法句經塵垢品 (T.04. 0210.26. 0568b15); Xuất diệu kinh “Hành phẩm” 出曜經行品 (T.04. 0212.10. 0668a04); Pháp tập yếu tụng kinh “Nghiệp phẩm” 法集要頌經業品 (T.04. 0213.9. 0781c10).

203 Tham chiếu: A. IV. 195; Pháp cú kinh “Trần cấu phẩm” 法句經塵垢品 (T.04. 0210.26. 0568b15).

204 Tham chiếu: A. IV. 195; Pháp cú thí dụ kinh “Trần cấu phẩm” 法句譬喻經塵垢品 (T.04. 0211.26. 0596b23).

205 Như trên.

206 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Quán phẩm” 出曜經觀品 (T.04. 0212.28. 0736b06); Pháp tập yếu tụng

kinh “Quán sát phẩm” 法集要頌經觀察品 (T.04. 0213.27. 0791b03).

207 Như trên.

208 Tham chiếu: A. III. 204;Pe. 23, 60; Pháp cú kinh “Trần cấu phẩm” 法句經塵垢品 (T.04. 0210.26. 0568b15).

209 Như trên.

210 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Tín phẩm” 出曜經信品 (T.04. 0212.11. 0672a17); Pháp tập yếu tụng kinh “Chánh tín phẩm” 法集要頌經正信品 (T.04. 0213.10. 0782a19).

211 Như trên.

212 Tương tự Dh. v. 202.

213 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Trần cấu phẩm” 法句經塵垢品 (T.04. 0210.26. 0568b15).

214 Tham chiếu: J. III. 223; Xuất diệu kinh “Quán phẩm” 出曜經觀品 (T.04. 0212.28. 0736b06); Pháp tập yếu tụng kinh “Quán sát phẩm” 法集要頌經觀察品 (T.04. 0213.27. 0791b03).

215 Như trên.

216 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Trần cấu phẩm” 法句經塵垢品 (T.04. 0210.26. 0568b15); Pháp tập yếu tụng kinh “Tương ưng phẩm” 法集要頌經相應品 (T.04. 0213.29. 0792c29).

217 Như trên.

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.