Tam tạng Thánh điển PGVN 05 » Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»
Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN
Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ XVII. PHẨM PHẪN NỘ
XVII. PHẨM PHẪN NỘ (KODHAVAGGA)186 (Dh. 33)
221. Bỏ phẫn nộ, ly mạn,
Vượt qua mọi kiết sử,
Không chấp trước danh sắc,
Khổ không theo vô sản.187
222. Ai chặn được phẫn nộ,
Như dừng xe đang lăn,
Ta gọi người đánh xe,
Kẻ khác, cầm cương hờ.
223. Lấy không giận thắng giận,
Lấy thiện thắng không thiện,
Lấy thí thắng xan tham,
Lấy chơn thắng hư ngụy.188
225. Bậc hiền không hại ai,
Thân thường được chế ngự,
Ðạt được cảnh bất tử,
Ðến đây không ưu sầu.189
226. Những người thường giác tỉnh,
Ngày đêm siêng tu học,
Chuyên tâm hướng Niết-bàn,
Mọi lậu hoặc được tiêu.190
227. A-tu-la,191 nên biết,
Xưa vậy, nay cũng vậy,
Ngồi im, bị người chê,
Nói nhiều, bị người chê.
Nói vừa phải, bị chê,
Làm người không bị chê,
Thật khó tìm ở đời.192
228. Xưa, vị lai và nay,
Ðâu có sự kiện này:
Người hoàn toàn bị chê,
Người trọn vẹn được khen.193
229. Sáng suốt, thẩm xét kỹ,
Bậc có trí tán thán,
Bậc trí không tỳ vết,
Ðầy đủ giới định tuệ.194
230. Hạnh sáng như vàng ròng,
Ai dám chê vị ấy?
Chư thiên phải khen thưởng,
Phạm thiên cũng tán dương.195
231. Giữ thân đừng phẫn nộ,
Phòng thân, khéo bảo vệ,
Từ bỏ thân làm ác,
Với thân, làm hạnh lành.196
232. Giữ lời đừng phẫn nộ,
Phòng lời, khéo bảo vệ,
Từ bỏ lời thô ác,
Với lời, nói điều lành.
233. Giữ ý đừng phẫn nộ,
Phòng ý khéo bảo vệ,
Từ bỏ ý nghĩ ác,
Với ý, nghĩ hạnh lành.
234. Bậc trí bảo vệ thân,
Bảo vệ luôn lời nói,
Bảo vệ cả tâm tư,
Ba nghiệp khéo bảo vệ.197
Tham khảo:
186 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Phẫn nộ phẩm” 法句經忿怒品 (T.04. 0210.25. 0568a03); Xuất diệu kinh “Khuể phẩm” 出曜經恚品 (T.04. 0212.21. 0713b06); Pháp tập yếu tụng kinh “Sân khuể phẩm” 法集要頌經瞋恚品 (T.04. 0213.20. 0787a09).
187 Xem S. I. 23, Nasantisutta (Kinh Chúng không phải).
188 Xem J. II. 4.
189 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Từ nhân phẩm” 法句經慈仁品 (T.04. 0210.7. 0561b15); Xuất diệu kinh “Học phẩm” 出曜經學品 (T.04. 0212.8. 0660a14); Pháp tập yếu tụng kinh “Thiện hành phẩm” 法集要頌經善行品 (T.04. 0213.7. 0781a01).
190 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Duy niệm phẩm” 法句經惟念品 (T.04. 0210.6. 0561a16); Xuất diệu kinh “Giới phẩm” 出曜經戒品 (T.04. 0212.7. 0654c18); Xuất diệu kinh “Duy niệm phẩm” 出曜經惟念品 (T.04. 0212.16. 0698b06); Pháp tập yếu tụng kinh “Ức niệm phẩm” 法集要頌經憶念品 (T.04. 0213.15. 0784b14).
191 Chú giải viết Atula, phiên âm là “A-thác-đa” (阿托羅), là tên của một nam cư sĩ ở thành Sāvatthi.
192 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Phẫn nộ phẩm” 法句經忿怒品 (T.04. 0210.25. 0568a03); Pháp cú thí dụ kinh “Phẫn nộ phẩm” 法句譬喻經忿怒品 (T.04. 0211.25. 0596a05); Xuất diệu kinh “Phẫn nộ phẩm”出曜經忿怒品 (T.04. 0212.15. 0693b19); Pháp tập yếu tụng kinh “Oán gia phẩm” 法集要頌經怨家品 (T.04. 0213.14. 0784a14).
193 Tham chiếu: Thag. v. 180; Ud. VI. 5; Xuất diệu kinh “Song yếu phẩm” 出曜經雙要品 (T.04. 0212.30. 0747c06); Pháp tập yếu tụng kinh “Tương ưng phẩm” 法集要頌經相應品 (T.04. 0213.29. 0792c29); Xuất diệu kinh “Nê-hoàn phẩm” 出曜經泥洹品 (T.04. 0212.27. 0730c06); và các kinh trong chú thích trên.
194 Như trên.
195 Tham chiếu: A. II. 8, 29; III. 46; Pháp tập yếu tụng kinh “Đa văn phẩm” 法集要頌經多聞品 (T.04. 0213.22. 0788a04); và các kinh trong chú thích trên.
196 Tham chiếu: Pe. 23, 60; Pháp cú kinh “Phẫn nộ phẩm” 法句經忿怒品 (T.04. 0210.25. 0568a03); Xuất diệu kinh “Học phẩm” 出曜經學品 (T.04. 0212.8. 0660a14).
197 Tham chiếu: M. I. 373f; Pháp tập yếu tụng kinh “Thiện hành phẩm” 法集要頌經善行品 (T.04. 0213.7. 0781a01).
Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.