Tam tạng Thánh điển PGVN 05 » Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»
Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN
Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ XV. PHẨM AN LẠC
XV. PHẨM AN LẠC (SUKHAVAGGA)165 (Dh. 29)
197. Vui thay chúng ta sống!
Không hận giữa hận thù,
Giữa những người thù hận,
Ta sống không hận thù.
198. Vui thay chúng ta sống!
Không bệnh giữa ốm đau,
Giữa những người bệnh hoạn,
Ta sống không ốm đau.166
199. Vui thay chúng ta sống!
Không rộn giữa rộn ràng,
Giữa những người rộn ràng,
Ta sống không rộn ràng.
200. Vui thay chúng ta sống!
Không gì gọi của ta,
Ta sẽ hưởng hỷ lạc,
Như chư thiên Quang Âm.167
201. Chiến thắng sinh thù oán,
Thất bại chịu khổ đau,
Sống tịch tịnh an lạc,
Bỏ sau mọi thắng bại.168
202. Lửa nào sánh lửa tham,169
Ác nào bằng sân hận,
Khổ nào sánh khổ uẩn,
Lạc nào bằng tịnh lạc.
203. Ðói ăn, bệnh tối thượng,
Các hành, khổ tối thượng,
Hiểu như thật là vậy,
Niết-bàn, lạc tối thượng.170
204. Không bệnh, lợi tối thượng,
Biết đủ, tiền tối thượng,
Thành tín đối với nhau,
Là bà con tối thượng,
Niết-bàn, lạc tối thượng.171
205. Ðã nếm vị độc cư,
Ðược hưởng vị nhàn tịnh,
Không sợ hãi, không ác,
Nếm được vị pháp hỷ.172
206. Lành thay thấy Thánh nhân,
Sống chung thường hưởng lạc,
Không thấy những người ngu,
Thường thường được an lạc.173
207. Sống chung với người ngu,
Lâu dài bị lo buồn,
Khổ thay gần người ngu,
Như thường sống kẻ thù.
Vui thay gần người trí,
Như chung sống bà con.174
Tham khảo:
165 Tham chiếu: Pháp cú kinh “An ninh phẩm” 法句經安寧品 (T.04. 0210.23. 0567b17); Pháp cú thí dụ kinh “An ninh phẩm” 法句譬喻經安寧品 (T.04. 0211.23. 0594c07); Xuất diệu kinh “Lạc phẩm”出曜經樂品 (T.04. 0212.31. 0753a10); Pháp tập yếu tụng kinh “Lạc phẩm” 法集要頌經樂品 (T.04. 0213.30. 0794a16).
166 Tham chiếu: Thag. v. 276 và các kinh như chú thích trên.
167 Xem S. I. 114, 252.
168 Xem S. I. 83.
169 Tương tự Dh. v. 251.
170 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Nê-hoàn phẩm” 法句經泥洹品 (T.04. 0210.36. 0573a23); Xuất diệu kinh “Nê-hoàn phẩm” 出曜經泥洹品 (T.04. 0212.27. 0730c06); Pháp tập yếu tụng kinh “Viên tịch phẩm” 法集要頌經圓寂品 (T.04. 0213.26. 0790b16).
171 Tham chiếu: M. I. 501, 508, 257 Sn. v. 257; J. III. 196; và các kinh như chú thích trên.
172 Tham chiếu: Sn. v. 44, 257; J. III. 196; Xuất diệu kinh “Ác hành phẩm” 出曜經惡行品 (T.04. 0212.29. 0741b24); Pháp tập yếu tụng kinh “Tội chướng phẩm” 法集要頌經罪障品 (T.04. 0213.28. 0792a17).
173 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Lạc phẩm” 出曜經樂品 (T.04. 0212.31. 0753a10); Pháp tập yếu tụng kinh “Lạc phẩm” 法集要頌經樂品 (T.04. 0213.30. 0794a16).
174 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Thân phẩm” 出曜經親品 (T.04. 0212.26. 0727b09); Pháp tập yếu tụng kinh “Thiện hữu phẩm” 法集要頌經善友品 (T.04. 0213.25. 0789c25).
175 Như trên.
Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.