Tam tạng Thánh điển PGVN 05 » Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»
Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN
Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ X. PHẨM HÌNH PHẠT
X. PHẨM HÌNH PHẠT (DAṆḌAVAGGA)100 (Dh. 19)
129. Mọi người sợ hình phạt,
Mọi người sợ tử vong,
Lấy mình làm ví dụ,
Không giết, không bảo giết.101
130. Mọi người sợ hình phạt,
Mọi người thích sống còn,
Lấy mình làm ví dụ,
Không giết, không bảo giết.102
132. Chúng sanh cầu an lạc,
Không dùng trượng hại người,
Ðể tìm lạc cho mình,
Ðời sau được hưởng lạc.104
133. Chớ nói lời ác độc,
Nói ác, bị nói lại,
Khổ thay lời phẫn nộ,
Ðao trượng phản chạm mình.105
134. Nếu tự mình yên lặng,
Như chiếc chuông bị bể,
Ngươi đã chứng Niết-bàn,
Ngươi không còn phẫn nộ.106
135. Với gậy, người chăn bò,
Lùa bò ra bãi cỏ,
Cũng vậy già và chết,
Lùa người đến mạng chung.
136. Người ngu làm điều ác,
Không ý thức việc làm,
Do tự nghiệp, người ngu,
Bị nung nấu như lửa.107
137. Dùng trượng phạt không trượng,
Làm ác người không ác,
Trong mười loại khổ đau,
Chịu gấp một loại khổ.
138. Hoặc khổ thọ khốc liệt,
Thân thể bị thương vong,
Hoặc thọ bệnh kịch liệt,
Hay loạn ý tán tâm.108
139. Hoặc tai họa từ vua,
Hay bị vu trọng tội,
Bà con phải ly tán,
Tài sản bị nát tan.
140. Hoặc phòng ốc nhà cửa,
Bị hỏa tai thiêu đốt,
Khi thân hoại mạng chung,
Ác tuệ sanh địa ngục.109
141. Không phải sống lõa thể,
Bện tóc, tro trét mình,
Tuyệt thực, lăn trên đất,
Sống nhớp, siêng ngồi xổm,
Làm con người được sạch,
Nếu không trừ nghi hoặc.110
142. Ai sống tự trang sức,
Nhưng an tịnh, nhiếp phục,
Sống kiên trì Phạm hạnh,
Không hại mọi sinh linh,
Vị ấy là Phạm chí,
Hay Sa-môn, khất sĩ.111
143. Thật khó tìm ở đời,
Người biết thẹn, tự chế,
Biết tránh né chỉ trích,
Như ngựa hiền tránh roi.112
144. Như ngựa hiền chạm roi,
Hãy nhiệt tâm, hăng hái,
Với tín, giới, tinh tấn,
Thiền định cùng trạch pháp,
Minh hạnh đủ, chánh niệm,
Ðoạn khổ này vô lượng.113
145. Người trị thủy dẫn nước,
Kẻ làm tên nắn tên,
Người thợ mộc uốn ván,
Bậc tự điều điều thân.114
Tham khảo:
100 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Đao trượng phẩm” 法句經刀杖品 (T.04. 0210.18. 0565a29); Xuất diệu kinh “Niệm phẩm” 出曜經念品 (T.04. 0212.6. 0649a06); Pháp tập yếu tụng kinh “Ái lạc phẩm” 法集 要頌經愛樂品 (T.04. 0213.5. 0779c23).
101 Xem Dh. v. 130; Sn. v. 710; Miln. 146.
102 Xem Dh. v. 129; Ud. 11.
103 Tham chiếu: Ud. 11; Netti. 33, 128, 130; Xuất diệu kinh “Lạc phẩm” 出曜經樂品 (T.04. 0212.31. 0753a10).
104 Xem Ud. 11; Netti.134.
105 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Nê-hoàn phẩm” 出曜經泥洹品 (T.04. 0212.27. 0730c06); Pháp tập yếu tụng kinh “Viên tịch phẩm” 法集要頌經圓寂品 (T.04. 0213.26. 0790b16).
106 Như trên.
107 Xem Thag. v. 146.
108 Xem M. I. 237.
109 Xem A. III. 204; It. 24, 54.
110 Tham chiếu: Sn. v. 249; Xuất diệu kinh “Phạm chí phẩm” 出曜經梵志品 (T.04. 0212.34. 0768c14); Pháp tập yếu tụng kinh “Phạm chí phẩm” 法集要頌經梵志品 (T.04. 0213.33. 0798a01).
111 Xem Dh. v. 405; Sn. v. 35; Divy. 339, 142; Mhvu. III. 412.
112 Tham chiếu: S. I. 16; Xuất diệu kinh “Mã dụ phẩm” 出曜經馬喻品 (T.04. 0212.20. 0711b12); Pháp tập yếu tụng kinh “Mã dụ phẩm” 法集要頌經馬喻品 (T.04. 0213.19. 0786c03).
113 Như trên.
114 Xem M. II. 97; Dh. v. 80; Thag. v. 19, 877.
Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.