Tam tạng Thánh điển PGVN 05 » Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»
Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN
Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ IX. PHẨM ÁC
IX. PHẨM ÁC (PĀPAVAGGA)90 (Dh. 17)
116. Hãy gấp làm điều lành,
Ngăn tâm làm điều ác,
Ai chậm làm việc lành,
Ý ưa thích việc ác.91
117. Nếu người làm điều ác,
Chớ tiếp tục làm thêm,
Chớ ước muốn điều ác,
Chứa ác tất chịu khổ.92
118. Nếu người làm điều thiện,
Nên tiếp tục làm thêm,
Hãy ước muốn điều thiện,
Chứa thiện được an lạc.93
119. Người ác thấy là hiền,
Khi ác chưa chín muồi,
Khi ác nghiệp chín muồi,
Người ác mới thấy ác.
120. Người hiền thấy là ác,
Khi thiện chưa chín muồi,
Khi thiện được chín muồi,
Người hiền thấy là thiện.
121. Chớ chê khinh điều ác,
Cho rằng chưa đến mình,
Như nước nhỏ từng giọt,
Rồi bình cũng đầy tràn,
Người ngu chứa đầy ác,
Do chất chứa dần dần.94
122. Chớ chê khinh điều thiện,
Cho rằng chưa đến mình,
Như nước nhỏ từng giọt,
Rồi bình cũng đầy tràn,
Người trí chứa đầy thiện,
Do chất chứa dần dần.
123. Ít bạn đường, nhiều tiền,
Người buôn tránh đường hiểm,
Muốn sống tránh thuốc độc,
Hãy tránh ác như vậy.95
124. Bàn tay không thương tích,
Có thể cầm thuốc độc,
Không thương tích tránh độc,
Không làm không có ác.
125. Hại người không ác tâm,
Người thanh tịnh, không uế,
Tội ác đến kẻ ngu,
Như ngược gió tung bụi.96
126. Một số sinh bào thai,
Kẻ ác sinh địa ngục,
Người thiện lên cõi trời,
Vô lậu chứng Niết-bàn.97
127. Không trên trời, giữa biển,
Không lánh vào động núi,
Không chỗ nào trên đời,
Trốn được quả ác nghiệp.98
128. Không trên trời, giữa biển,
Không lánh vào động núi,
Không chỗ nào trên đời,
Trốn khỏi tay thần chết.99
Tham khảo:
90 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Ác hành phẩm” 法句經惡行品 (T.04. 0210.17. 0564c19); Xuất diệu kinh “Ác hành phẩm” 出曜經惡行品 (T.04. 0212.29. 0741b24); Pháp tập yếu tụng kinh “Tội chướng phẩm”法集要頌經罪障品 (T.04. 0213.28. 0792a17).
91 Xem J. IV. 490.
92 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Hành phẩm” 出曜經行品 (T.04. 0212.10. 0668a04).
93 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Ngu ám phẩm” 法句經愚闇品 (T.04. 0210.13. 0563b18).
94 Tham chiếu: J. III. 169; Xuất diệu kinh “Thủy phẩm” 出曜經水品 (T.04. 0212.18. 0706c07); Pháp tập yếu tụng kinh “Thủy dụ phẩm” 法集要頌經水喻品 (T.04. 0213.17. 0785c02).
95 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Thế tục phẩm” 法句經世俗品 (T.04. 0210.21. 0566a19); Pháp cú thí dụ kinh “Ái dục phẩm” 法句譬喻經愛欲品 (T.04. 0211.32. 0600c22).
96 Xem S. I. 13, 164; Sn. v. 662; J. III. 203.
97 Xem Mhvu. II. 424; Xuất diệu kinh “Vô thường phẩm” 出曜經無常品 (T.04. 0212.1. 0609b22); Pháp tập yếu tụng kinh “Hữu vi phẩm” 法集要頌經有為品 (T.04. 0213.1. 0777a02).
98 Câu kệ 127-28, xem Miln. 150; Divy. 532. Tham chiếu: Pháp tập yếu tụng kinh “Nghiệp phẩm” 法集要頌經業品 (T.04. 0213.9. 0781c10).
99 Tham chiếu: Biệt Tạp. 別雜 (T.02. 0100.54. 0392a26); Tăng. 增 (T.02. 0125.31.4. 0668b14).
Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.