Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 05  »  Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN

Mục Lục

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ VII. PHẨM A-LA-HÁN

VII. PHẨM A-LA-HÁN (ARAHANTAVAGGA)71 (Dh. 14)

90. Ðích đã đến, không sầu, 
Giải thoát ngoài tất cả,
Ðoạn trừ mọi buộc ràng, 
Vị ấy không nhiệt não.

91. Tự sách tấn, chánh niệm, 
Không thích cư xá nào,
Như ngỗng trời rời ao, 
Bỏ sau mọi trú ẩn.72

92. Tài sản không chất chứa, 
Ăn uống biết liễu tri,
Tự tại trong hành xứ, 
Không, vô tướng, giải thoát,
Như chim giữa hư không, 
Hướng chúng đi khó tìm.73

93. Ai lậu hoặc đoạn sạch, 
Ăn uống không tham đắm,
Tự tại trong hành xứ, 
Không, vô tướng, giải thoát,
Như chim giữa hư không, 
Dấu chân thật khó tìm.74

94. Ai nhiếp phục các căn, 
Như đánh xe điều ngự,
Mạn trừ, lậu hoặc dứt, 
Người vậy, chư thiên mến.75

95. Như đất không hiềm hận, 
Như cột trụ kiên trì,
Như hồ không bùn nhơ, 
Không luân hồi, vị ấy.76

96. Người tâm ý an tịnh, 
Lời an, nghiệp cũng an,
Chánh trí, chơn giải thoát, 
Tịnh lạc là vị ấy.77

97. Không tin,78 hiểu vô vi, 
Người cắt mọi hệ lụy,
Cơ hội tận, xả ly, 
Vị ấy thật tối thượng.79

98. Làng mạc hay rừng núi, 
Thung lũng hay đồi cao,
La-hán trú chỗ nào, 
Ðất ấy thật khả ái.80

99. Khả ái thay núi rừng, 
Chỗ người phàm không ưa,
Vị ly tham ưa thích, 
Vì không tìm dục lạc.81

Tham khảo:

71 Tham chiếu: Pháp cú kinh “La-hán phẩm” 法句經羅漢品 (T.04. 0210.15. 0564a28).

72 Xem Thag. v. 92.

73 Tham chiếu: Thag. v. 92; S. V. 24, 81; Xuất diệu kinh “Song yếu phẩm” 出曜經雙要品 (T.04. 0212.30. 0747c06); Pháp tập yếu tụng kinh “Tương ưng phẩm” 法集要頌經相應品 (T.04. 0213.29. 0792c29).

74 Như trên.

75 Xem Thag. v. 205; Netti. 128, 162; Pe. 23; Pháp cú kinh “Tượng dụ phẩm” 法句經象喻品 (T.04. 0210.31. 0570b10); Xuất diệu kinh “Mã dụ phẩm” 出曜經馬喻品 (T.04. 0212.20. 0711b12); Pháp tập yếu tụng kinh “Mã dụ phẩm” 法集要頌經馬喻品 (T.04. 0213.19. 0786c03).

76 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Nê-hoàn phẩm” 法句經泥洹品 (T.04. 0210.36. 0573a23); Xuất diệu kinh “Thủy phẩm” 出曜經水品 (T.04. 0212.18. 0706c07); Pháp tập yếu tụng kinh “Thủy dụ phẩm” 法集要 頌經水喻品 (T.04. 0213.17. 0785c02).

77 Tham chiếu: S. I. 347; Thag. v. 441; Pháp cú thí dụ kinh “La-hán phẩm” 法句譬喻經羅漢品 (T.04. 0211.15. 0588b10).

78 Vị A-la-hán tự chứng biết, không tin ai làm cho giác ngộ.

79 Xem MNid. 209.

80 Xem S. I. 233, 499; A. I. 281; Thag. v. 991; J. III. 169, 229.

81 Xem Thag. v. 992.

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.