Tam tạng Thánh điển PGVN 05 » Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»
Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN
Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ VI. PHẨM HIỀN TRÍ
VI. PHẨM HIỀN TRÍ (PAṆḌITAVAGGA)60 (Dh. 13)
76. Nếu thấy bậc Hiền trí,
Chỉ lỗi và khiển trách,
Như chỉ chỗ chôn vàng,
Hãy thân cận người trí,
Thân cận người như vậy,
Chỉ tốt hơn, không xấu.61
77. Những người hay khuyên dạy,
Ngăn người khác làm ác,
Ðược người hiền kính yêu,
Bị người ác không thích.62
78. Chớ thân với bạn ác,
Chớ thân kẻ tiểu nhân,
Hãy thân người bạn lành,
Hãy thân bậc Thượng nhân.
79. Pháp hỷ đem an lạc,
Với tâm tư thuần tịnh,
Người trí thường hoan hỷ,
Với pháp bậc Thánh thuyết.63
80. Người trị thủy dẫn nước,
Kẻ làm tên nắn tên,
Người thợ mộc uốn gỗ,
Bậc trí nhiếp tự thân.64
81. Như đá tảng kiên cố,
Không gió nào dao động,
Cũng vậy giữa khen chê,
Người trí không dao động.65
82. Như hồ nước sâu thẳm,
Trong sáng, không khuấy đục,
Cũng vậy nghe Chánh pháp,
Người trí hưởng tịnh lạc.
83. Người hiền bỏ tất cả,66
Người lành không bàn dục,
Dầu cảm thọ lạc, khổ,
Bậc trí không vui buồn.
84. Không vì mình, vì người,
Không cầu được con cái,
Không tài sản, quốc độ,
Không cầu mình thành tựu,
Với việc làm phi pháp,
Vị ấy thật trì giới,
Có trí tuệ đúng pháp.
85. Ít người giữa nhân loại,
Ðến được bờ bên kia,
Còn số người còn lại,
Xuôi ngược chạy bờ này.67
86. Những ai hành trì pháp,
Theo Chánh pháp khéo dạy,
Sẽ đến bờ bên kia,
Vượt ma lực khó thoát.
87. Người trí bỏ pháp đen,
Tu tập theo pháp trắng,
Bỏ nhà, sống không nhà,
Sống viễn ly khổ, lạc.68
89. Những ai với chánh tâm,
Khéo tu tập giác chi,
Từ bỏ mọi ái nhiễm,
Hoan hỷ không chấp thủ,
Không lậu hoặc, sáng chói,
Sống tịch tịnh ở đời.70
Tham khảo:
60 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Minh triết phẩm” 法句經明哲品 (T.04. 0210.14. 0563c24); Xuất diệu kinh “Ác hành phẩm” 出曜經惡行品 (T.04. 0212.29. 0741b24); Pháp tập yếu tụng kinh “Tội chướng phẩm” 法集要頌經罪障品 (T.04. 0213.28. 0792a17).
61 Xem Thag. v. 993; MNid. 444.
62 Xem Thag. v. 994; Xuất diệu kinh “Niệm phẩm” 出曜經念品 (T.04. 0212.6. 0649a06); Pháp tập yếu tụng kinh “Ái lạc phẩm” 法集要頌經愛樂品 (T.04. 0213.5. 0779c23).
63 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Lạc phẩm” 出曜經樂品 (T.04. 0212.31. 0753a10); Pháp tập yếu tụng kinh “Lạc phẩm” 法集要頌經樂品 (T.04. 0213.30. 0794a16).
64 Xem M. II. 97; Dh. v. 145; Thag. v. 19, 877.
65 Tham chiếu: Vin. I. 185; Thag. v. 632; 643, 866; Miln. 386; Xuất diệu kinh “Thủy phẩm” 出曜經水品 (T.04. 0212.18. 0706c07); Pháp tập yếu tụng kinh “Thủy dụ phẩm” 法集要頌經水喻品 (T.04. 0213.17. 0785c02).
66 Tức chỉ cho bỏ các dục.
67 Câu kệ 85-89, xem S. V. 24, 81; A. V. 232, 252.
68 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Tạp phẩm” 出曜經雜品 (T.04. 0212.17. 0702b08); Pháp tập yếu tụng kinh “Thanh tịnh phẩm” 法集要頌經清淨品 (T.04. 0213.16. 0785a15).
69 Xem S. V. 24, 81; A. V. 232f, 252f.
70 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Tâm ý phẩm” 出曜經心意品 (T.04. 0212.32. 0758c12); Pháp tập yếu tụng kinh “Hộ tâm phẩm” 法集要頌經護心品 (T.04. 0213.31. 0795b06).
Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.
Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.