Viện Nghiên Cứu Phật Học

Tam tạng Thánh điển PGVN 05  »  Kinh Tam tạng Thượng tọa bộ 05»

Kinh Tiểu Bộ Quyển 1
Hòa Thượng THÍCH MINH CHÂU dịch
NGUYÊN TÂM - TRẦN PHƯƠNG LAN

Mục Lục

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tiểu Bộ Quyển 1/ PHÁP CÚ/ V. PHẨM NGU

V. PHẨM NGU (BĀLAVAGGA)44 (Dh. 11)

60. Ðêm dài cho kẻ thức, 
Ðường dài cho kẻ mệt,
Luân hồi dài kẻ ngu, 
Không biết Chơn diệu pháp.45

61. Tìm không được bạn đường, 
Hơn mình hay bằng mình,
Thà quyết sống một mình, 
Không bè bạn kẻ ngu.

62. Con tôi, tài sản tôi, 
Người ngu sanh ưu não,
Tự ta, ta không có, 
Con đâu, tài sản đâu.

63. Người ngu nghĩ mình ngu, 
Nhờ vậy thành có trí,
Người ngu tưởng có trí, 
Thật xứng gọi chí ngu.46

64. Người ngu dầu trọn đời, 
Thân cận người có trí,
Không biết được Chánh pháp, 
Như muỗng với vị canh.47

65. Người trí dầu một khắc, 
Thân cận người có trí,
Biết ngay Chơn diệu pháp, 
Như lưỡi với vị canh.48

66. Người ngu si thiếu trí, 
Tự ngã thành kẻ thù,
Làm các nghiệp không thiện, 
Phải chịu quả đắng cay.49

67. Nghiệp làm không chánh thiện, 
Làm rồi sanh ăn năn,
Mặt nhuốm lệ khóc than, 
Lãnh chịu quả dị thục.50

68. Và nghiệp làm chánh thiện, 
Làm rồi không ăn năn,
Hoan hỷ ý, đẹp lòng, 
Hưởng thọ quả dị thục.51

69. Người ngu nghĩ là ngọt, 
Khi ác chưa chín muồi,
Ác nghiệp chín muồi rồi, 
Người ngu chịu khổ đau.52

70. Tháng tháng với ngọn cỏ,53 
Người ngu có ăn uống,
Không bằng phần mười sáu,54 
Người hiểu pháp hữu vi.55

71. Nghiệp ác đã được làm, 
Như sữa không đông ngay,
Cháy ngầm theo kẻ ngu, 
Như lửa, tro che đậy.56

72. Tự nó chịu bất hạnh, 
Khi danh đến kẻ ngu,
Vận may bị tổn hại, 
Ðầu nó bị nát tan.57

73. Ưa danh không tương xứng, 
Muốn ngồi trước Tỷ-kheo,
Ưa quyền tại tinh xá, 
Muốn mọi người lễ kính.

74. Mong cả hai Tăng, tục, 
Nghĩ rằng: “Chính ta làm,
Trong mọi việc lớn, nhỏ, 
Phải theo mệnh lệnh ta.”
Người ngu nghĩ như vậy, 
Dục và mạn tăng trưởng.58

75. Khác thay duyên thế lợi, 
Khác thay đường Niết-bàn,
Tỷ-kheo, đệ tử Phật, 
Hãy như vậy thắng tri!
Chớ ưa thích cung kính, 
Hãy tu hạnh viễn ly!59

Tham khảo:

44 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Ngu ám phẩm” 法句經愚闇品 (T.04. 0210.13. 0563b18); Xuất diệu kinh “Vô thường phẩm” 出曜經無常品 (T.04. 0212.1. 0609b22); Pháp tập yếu tụng kinh “Hữu vi phẩm” 法集要頌經有為品 (T.04. 0213.1. 0777a02).

45 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Giáo học phẩm” 法句經教學品 (T.04. 0210.2. 0559b13).

46 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Thân phẩm” 出曜經親品 (T.04. 0212.26. 0727b09).

47 Tham chiếu: Pháp cú thí dụ kinh “Ngu ám phẩm” 法句譬喻經愚闇品 (T.04. 0211.13. 0586a18).

48 Tham chiếu: Pháp tập yếu tụng kinh “Thiện hữu phẩm” 法集要頌經善友品 (T.04. 0213.25. 0789c25).

49 Tham chiếu: S. I. 57; Netti. 128, 131; Xuất diệu kinh “Hành phẩm” 出曜經行品 (T.04. 0212.10. 0668a04); Pháp tập yếu tụng kinh “Nghiệp phẩm” 法集要頌經業品 (T.04. 0213.9. 0781c10).

50 Xem S. I. 57; Netti. 128, 132.

51 Tham chiếu: S. I. 57, 131; Xuất diệu kinh “Ác hành phẩm” 出曜經惡行品 (T.04. 0212.29. 0741b24).

52 Tham chiếu: S. I. 85, 190; Pháp cú kinh “Ác hành phẩm” 法句經惡行品 (T.04. 0210.17. 0564c19).

53 Chỉ cho cỏ kusa.

54 Hành trì khổ hạnh của ngoại đạo không bằng 1 phần 16 người hiểu pháp hữu vi.

55 Tham chiếu: Pháp tập yếu tụng kinh “Quảng thuyết phẩm” 法集要頌經廣說品 (T.04. 0213.24. 0789a06).

56 Xem Netti. 128, 161; Pe. 23.

57 Tham chiếu: Pháp cú kinh “Lợi dưỡng phẩm” 法句經利養品 (T.04. 0210.33. 0571b26); Xuất diệu kinh “Dục phẩm” 出曜經欲品 (T.04. 0212.2. 0626c27).

58 Tham chiếu: Xuất diệu kinh “Lợi dưỡng phẩm” 出曜經利養品 (T.04. 0212.14. 0687b07).

59 Tham chiếu: Pháp tập yếu tụng kinh “Lợi dưỡng phẩm” 法集要頌經利養品 (T.04. 0213.13. 0783c04).

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.