Viện Nghiên Cứu Phật Học

Phật giáo nguyên thủy/ Kinh tạng Pali/ Kinh Tăng Chi Bộ/ CHƯƠNG IV BỐN PHÁP (CATUKKANIPĀTA)/ XVI. PHẨM CÁC CĂN (INDRIYAVAGGA)

III. KINH TUỆ LỰC (Paññābalasutta)181 (A. II. 142) 

153. Này các Tỷ-kheo, có bốn lực này. Thế nào là bốn? Tuệ lực, tấn lực, vô tội lực, năng nhiếp lực.182

Này các Tỷ-kheo, có bốn lực này

Tham khảo

181 Tên kinh này và kinh kế tiếp trong bản tiếng Anh của PTS dịch: Powers, nghĩa là Lực. Tham chiếu: Tạp. 雜 (T.02. 0099.670-672. 0185b01-18). 

182 AA. III. 135: Saṅgahabalanti saṅgaṇhitabbayuttakānaṃ saṅgaṇhanabalaṃ (“Năng nhiếp lực” nghĩa là năng lực nhiếp những gì nên nhiếp).

Tác quyền © 2024 Hội đồng quản trị VNCPHVN.

Chúng tôi khuyến khích các hình thức truyền bá theo tinh thần phi vụ lợi với điều kiện: không được thay đổi nội dung và phải ghi rõ xuất xứ của trang web này.